Bài giảng môn Vật lí Lớp 10 - Bài 24: Công. Công suất

Câu hỏi:

+Lực nào sinh công đưa vật lên cao?

+Lực sinh công khi nào?

+Tính công của lực thế nào?

Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát

Khi lực F không đổi tác dụng lên một vật và

điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn S

theo hướng hợp với hướng của lực góc ? thì

công thực hiện bởi lực đó được tính theo

công thức:

 A = F.S.Cos ?

 

ppt22 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Vật lí Lớp 10 - Bài 24: Công. Công suất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 24 Công và công suất 
i. công 
Khái niệm về công 
Câu hỏi: 
+Lực nào sinh công đưa vật lên cao? 
+Lực sinh công khi nào? 
+Tính công của lực thế nào? 
Một lực tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực 
chuyển dời. 
A = F.s. 
Lực F sinh công . 
i. Công 
 Ví dụ về lực sinh công 
i. Công 
i. Công 
Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát 
Câu hỏi: 
Lực nào sinh công lên vật? 
Phân tích lực F thành 2 thành phần theo hai phương nào? 
Lực F sinh công . 
Fn vuông góc phương chuyển dời(thẳng đứng) 
Fs theo phương chuyển dời( nằm ngang). 
 F = Fn + Fs 
i. Công 
Câu hỏi: 
Thành phần nào của lực sinh công? 
Lập công thức tính công? 
A = Fs.MN = Fs .S = F.S.Cos  
 F s sinh công . F n không sinh công. 
M 
N 
F s 
F n 
F 
 
i. Công 
 2. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát 
Khi lực F không đổi tác dụng lên một vật và 
điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn S 
theo hướng hợp với hướng của lực góc  thì 
công thực hiện bởi lực đó được tính theo 
công thức: 
 	A = F.S.Cos  
i. Công 
3. Biện luận 
Khi nào công A > 0? 
Khi nào công A = 0 ? 
Khi nào công A < 0 ? 
Khi  = 900 thì A = 0 
Khi 900<   18 00 thì A < 0 ( công cản). 
Khi 0 0   0 (công phát động) . 
i. Công 
Công của lực kéo, của trọng lực có dấu gì? 
i. Công 
Câu hỏi: Xác định dấu của công 
Công của lực ma sát khi ô tô lên dốc? 
Công của trọng lực lên vệ tinh bay vòng tròn quanh trái đất ? 
Công của trọng lực khi máy bay cất cánh? 
A = 0 
A < 0 
A < 0 
i. Công 
 3. Đơn vị công 
 Jun(J) ; 1J= 1N.m 
Jun là công do lực có độ lớn 1N thực hiện khi điểm đặt của lực chuyển dời 1m theo hướng của lực. 
 kJ ; 1kJ = 10 3 J 
i. Công 
 4. Chú ý: Điều kiện áp dụng công thức 
tính công 
- Điểm đặt của lực chuyển dời thẳng. 
- Lực không đổi. 
i. Công 
1.Khái niệm công suất 
ii. Công suất 
Câu hỏi 
- Máy nào có mức độ sinh công mạnh hơn? 
- Khi đánh mức độ sinh công phải quan tâm đến yếu tố nào? 
- Mức độ sinh công lớn được xác định thế nào? 
Công sinh ra A, Thời gian thực hiện t 
Xác định bằng thương A/ t . 
Máy 1 sinh công mạnh hơn(tốc độ sinh công lớn). 
ii. Công suất 
 1 . Khái niệm công suất 
Công suất là đại lượng đo bằng 
công sinh ra trong một đơn vị 
thời gian. 
	 p = A / t . 
ii. Công suất 
 2.Đơn vị công suất 
- Oát (W); 1W= 1J / s 
- Oát là công suất của một thiết bị thực hiện công bằng 1J trong thời gian 1 s . 
- kW; 1kW = 10 3 W. 
ii. Công suất 
Câu hỏi: 
- Công suất của máy 1 là 2500W có nghĩa thế nào? 
- Trong thời gian 1h máy đó sinh công bao nhiêu J, kJ? 
- kW.h là gì ? 1kW.h bằng bao nhiêu kJ ? 
A=9.106 J .	A= 9.103kJ . 
kW.h là đơn vi công.	1kW.h = 3600kJ. 
Máy 1 hoạt động cứ mỗi giây sinh công là 2500J. 
ii. Công suất 
1. Bài toán 1 ( Bài 6 SGK trang 123 ) 
- Phân tích: Biểu diễn lực 
- m = 80kg; F =150N; 
 S = 20m;  = 30 0 . 
 A=? 
- Tính: 
F 
S 
 
Công của lực F là 
A= F.S.cos  
A=150.20.cos 30 0 = 2598J 
iii. Vận dụng 
1. Bài toán 2 ( Bài 7 SGK trang 123 ) 
+Phân tích: Biểu diễn lực 
+ p =15000W; m =1000kg; 
 S = 30m; g = 10m/s 2 . 
 t = ? 
+Tính: 
S 
F 
P 
Vật chuyển dời thẳng đều: F = P = mg 
F cùng hướng với S nên công A= F.S 
Thời gian tối thiểu là t = A / p = F.S / p 
A= mgS / p =1000.10.30/15000= 20s. 
iii. Vận dụng 
*Về nhà:  -Ghi nhớ nội dung cơ bản của bài.-Làm bài trong SGK và SBT. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_lop_10_bai_24_cong_cong_suat.ppt