Bài giảng môn Vật lí Lớp 11 - Bài 25: Tự cảm (Bản hay)

Khi K đóng, dòng điện trong hai nhánh đều tăng,

Trong nhánh (2) làm  qua cuộn dây biến đổi

xuất hiện dòng điện cảm ứng trong ống dây.

Dòng điện cảm ứng có tác dụng chống lại nguyên nhân đã gây ra nó (theo định luật Lentz).

(ngược chiều với dòng điện trong mạch).

Dòng điện trong nhánh (2) không tăng nhanh chóng

Đ2 sáng lên từ từ.

Khi K mở, dòng điện qua mạch giảm,  biến đổi, xuất hiện dòng điện cảm ứng chống lại nguyên nhân gây ra nó, dòng điện này cùng chiều với dòng điện trong mạch, làm cho dòng điện trong mạch tăng mạnh, nên Đ lóa sáng rồi tắt.

Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.

 

ppt8 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Vật lí Lớp 11 - Bài 25: Tự cảm (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
HIỆN TƯỢNG TỰ CẢM 
TIẾT 63 
BÀI CŨ 
BÀI MỚI 
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
TRÒ CHƠI Ô CHỮ 
TRA CỨU 
TIẾT 63 HIỆN TƯỢNG TỰ CẢM 
1. Hiện tượng tự cảm 
a. Thí nghiệm 1 
TIẾT 63 HIỆN TƯỢNG TỰ CẢM 
- Thí nghiệm ( sgk ) 
- Nhận xét 
Khi K đóng , Đ1 sáng lên ngay , Đ2 sáng lên từ từ 
- Giải thích 
Khi K đóng , dòng điện trong hai nhánh đều tăng , 
TN1 
Trong nhánh (2) làm  qua cuộn dây biến đổi 
 xuất hiện dòng điện cảm ứng trong ống dây . 
 Dòng điện cảm ứng có tác dụng chống lại nguyên nhân đã gây ra nó ( theo định luật Lentz). 
( ngược chiều với dòng điện trong mạch ). 
 Dòng điện trong nhánh (2) không tăng nhanh chóng 
 Đ2 sáng lên từ từ . 
1. Hiện tượng tự cảm 
a. Thí nghiệm 1 
TIẾT 63 HIỆN TƯỢNG TỰ CẢM 
- Thí nghiệm ( sgk ) 
- Nhận xét 
Khi K mở , Đ lóe sáng rồi mới tắt . 
- Giải thích 
Khi K mở , dòng điện qua mạch giảm ,  biến đổi , xuất hiện dòng điện cảm ứng chống lại nguyên nhân gây ra nó , dòng điện này cùng chiều với dòng điện trong mạch , làm cho dòng điện trong mạch tăng mạnh , nên Đ lóa sáng rồi tắt . 
TN1 
b. Thí nghiệm 2 
TN2 
1. Hiện tượng tự cảm 
a. Thí nghiệm 1 
TIẾT 63 HIỆN TƯỢNG TỰ CẢM 
TN1 
b. Thí nghiệm 2 
TN2 
c. Hiện tượng tự cảm 
Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm . 
TIẾT 63 HIỆN TƯỢNG TỰ CẢM 
2. Suất điện động tự cảm 
a. Hệ số tự cảm 
- Từ thông qua diện tích giới hạn bởi mạch điện tỉ lệ với cường độ dòng điện trong mạch : 
 = Li 
L: hệ số tự cảm ( độ tự cảm ), có đơn vị là Henry (H). 
- Hệ số tự cảm của một ống dây dài trong không khí : 
L = 4. 10 7 n 2 V 
n: số vòng dây trên một đơn vị dài của ống , 
V: thể tích của ống . 
b. Suất điện động tự cảm 
Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm . 
 = Li 
Suy ra 
HĐ1 
PHIẾU HỌC TẬP 
- Xét ống dây có N vòng , tiết diện mỗi vòng là S, chiều dài l . 
- Biểu thức từ thông qua tiết diện S: 
- Cảm ứng từ trong lòng ống dây : 
- Suy ra L: 
- Biểu thức tính hệ số tự cảm L: 
Thiết lập biểu thức tính hệ số tự cảm của ống dây 
PHIẾU HỌC TẬP 
- Xét ống dây có N vòng , tiết diện mỗi vòng là S, chiều dài l . 
từ  = Li suy ra 
- Biểu thức từ thông qua tiết diện S: 
- Cảm ứng từ trong lòng ống dây : 
L = 4. 10 7 n 2 V 
- Suy ra L: 
 = NBScos  
= NBS 
= n l BS 
= nBV 
B = 4.10 7 .ni 
- Biểu thức tính hệ số tự cảm L: 
Từ (1), (2) và (3): 
(1) 
(2) 
(3) 
Thiết lập biểu thức tính hệ số tự cảm của ống dây 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_lop_11_bai_25_tu_cam_ban_hay.ppt