Bài giảng môn Vật lí Lớp 11 - Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch (Chuẩn kĩ năng)
I.Thí nghiệm
II.Định luật Ôm đối với toàn mạch
III.Nhận xét
1.Hiện tượng đoản mạch.
2.Định luật ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
3.Hiệu suất của nguồn điện
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CƠ VÀ CÁC EM CHÚC CÁC EM MỘT NGÀY HỌC NHIỀU BỔ ÍCH! 4. Cơng suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi cĩ dịng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đĩ và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn đĩ trong một đơn vị thời gian . 3. Nhiệt lượng tỏa ra trên một vật dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của vật dẫn , với cường độ dịng điện và với thời gian dịng điện chạy qua vật . 2. Cơng suất của dịng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dịng điện chạy qua đoạn mạch đĩ . 1. Cơng của dịng điện chạy qua một đoạn mạch là cơng của lực điện trường làm di chuyển các điện tích tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dịng điện và thời gian dịng điện chạy qua đoạn mạch đĩ . C âu hỏi : phát biểu nào sau đây là khơng đúng ? Phương án đúng : 3 BÀI 9 t iết:16 ĐỊNH LUẬT ƠM ĐỐI VỚI TỒN MẠCH I.Thí nghiệm II.Định luật Ôm đối với toàn mạch III.Nhận xét 1.Hiện tượng đoản mạch . 2.Định luật ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng . 3.Hiệu suất của nguồn điện U (V) 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 1.1 I ( mA ) 40 34 29 25 20 17 12 9 I ( mA ) U (V) I. Thí nghiệm : Giảm dần giá trị biến trở R, đo I và U N Bảng kết quả Đồ thị I (A) 0 0,10 0,20 0,30 0,40 U (V) 3,05 2,90 2,75 2,55 2,40 Từ đồ thị suy ra : U N = U 0 - aI . Trong đ ã U 0 = E ; U N = IR N ; a = r: điện trở trong của nguồn điện E = IR N + Ir = I(R N + r) Suất điện động của nguồn điện cã gi ¸ trị bằng tổng c¸c độ giảm điện thế ở mạch ngồi và mạch trong . Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện U N = E - Ir R I II.Định luật Ôm đối với toàn mạch A B R I Phát biểu định luật Ohm đối với tồn mạch : Cường độ dịng điện chạy trong mạch điện kín (I) tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện ( E ) tỉ lệ nghịch với điện trở tồn phần của mạch đĩ (R N + r) N R Hiện tượng đoản mạch : Khi R N = 0 th × I = đạt gi ¸ trị lớn nhất : nguồn điện bị đoản mạch . T¸c hại của sự đoản mạch : hỏng nguồn điện , ch¸y vỏ bọc d©y dẫn g©y ra hoả hoạn I A B E III.Nhận xét Định luật Ohmđối với tồn mạch và định luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng : Theo định luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng thì cơng mà nguồn điện sản ra trong một mạch điện kín bằng năng lượng toả ra trên tồn mạch . A = Q Vậy , định luật Ohm đối với tồn mạch hồn tồn phù hợp với định luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng . R I A cĩ ích = điện năng tiêu thụ ở mạch ngồi .A tồn phần = tổng điện năng tiêu thụ ở mạch ngồi và ở mạch trong . 3.Hiệu suất của nguồn điện H= E E Củng cố Nêu biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp : - Mạch kín chứa điện trở ngoài và nguồn điện Mối liên hệ giữa U và khi mạch ngoài hở (I = 0 hoặc r = 0)? Biểu thức tính hiệu suất của nguồn điện ? U N = E - Ir Bài tập về nhà : bài 5, 6, 7 trang 54, sách giáo khoa vật lý , lớp 11 H= E E Vận dụng Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta có : Xét mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động = 2V, điện trở trong bằng r =0,1 mắc với điện trở ngoài R = 100 . Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện . Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện Giải Bài tập 1: Nguồn điện có suất điện động = 3V, điện trở trong của nguồn r = 0.1 điện trở R 1 = 4,5 , R 2 = 5,4 . Tính cường độ dòng điện qua mạch R 1 I R 2 Vận dụng Xét mạch điện như hình vẽ : Cường độ dòng điện qua mạch Giải Bài tập 2:
File đính kèm:
bai_giang_mon_vat_li_lop_11_bai_9_dinh_luat_om_doi_voi_toan.ppt