Bài giảng Một số thao tác soạn thảo cơ bản

I. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ ĐẦU ĐOẠN:

Dùng biểu tượng trên thanh công cụ / Dùng menu Format / Bullets And Numbering

1. Numbering: Đánh số thứ tự

2. Bullets: Đánh ký tự.

3. Increase indent: đưa văn bản qua phải

4.Decrease indent: đưa văn bản qua trái

 

ppt15 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Một số thao tác soạn thảo cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Một số thao tác soạn thảocơ bảnI. Định dạng ký tự và đoạn văn bảnII. Lập bảng biểuIII. Tạo một số hình ảnh minh họa trong bài giảngIV. Định dạng trang in, khung nền và cộtV. Một số tính năng nâng cao trong wordI. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ ĐẦU ĐOẠN:Dùng biểu tượng trên thanh công cụ / Dùng menu Format / Bullets And Numbering1. Numbering: Đánh số thứ tự2. Bullets: Đánh ký tự.3. Increase indent: đưa văn bản qua phải4.Decrease indent: đưa văn bản qua trái123412/10/20202II. THAO TÁC TRÊN BẢNG (TABLE):Tạo bảngChèn ô, cột, dòngNối ô, chia ô; nối bảng, tách bảng.Lặp tiêu đềThao tác trong ô: xoay chữ, định dạng, phủ bóng12/10/20203III.ĐỒ HỌA TRONG WORD:Chèn hình ảnh: từ tập tin hoặc từ bộ sưu tập hình ảnhĐịnh dạng hình ảnhVẽ hình bằng công cụ Drawing: Vẽ hình, đổi hình (DrawChange Autoshape, nhóm và rã hình (Group).Sơ đồ khối: Diagram 12/10/20204IV. IN ẤN1. Xem trước khi in:Chọn biểu tượng (Print Preview) trên thanh công cụ 2. In ra giấy12/10/20205Mục Name: chọn tên máy in.Mục Page Range: chọn chế độ trang inAll	: In toàn bộ văn bảnCurrent page : In trang văn bản đang có con trỏ (in trang hiện tại)Pages	: Chọn in một số trang nào đó, gõ trang in vào ô bên cạnh.Mục Number of copies: chọn số bản inMục Print: có 3 lựa chọn:All page in range: in tài liệu theo thứ tự các trangOdd pages: in các trang số lẽEven pages: in các trang số chẵnMục Pages per sheet: chọn số trang hiển thị trên 1 tờ giấy:1 page: 1 trang trên 1 tờ, 2 pages: 2 trang trên 1 tờChọn OK12/10/20206V. Một số tính năng nâng cao trong WordLàm mục lục tự độngChuyển mã font chữIn theo chế độ in sáchTính năng của Section break trong văn bảnSoạn công thức toán học bằng mã trường12/10/20207Làm mục lục tự động- Bạn vào menu View ToolbarOutlining- Dùng chuột bôi đen các dòng tiêu đề cần làm mục lục.- Chọn trong hộp Outline Level chọn từng Level cho nó (Level1,2,..)- Xong thao tác đánh mục lục cho toàn bộ văn bản, - Đặt chuột tại vị trí đặt mục lục (trang cuối hoặc trang đầu) Vào menu Insert  References Index and Tables, Ở hộp thoại chọn Tab Table of Contents, tại mục Show Level: chọn số mức cao nhất của Level (thường là mức 3), OK12/10/20208Chuyển mã font chữCách 1:- Chọn đoạn văn bản, Ctrl+X (Cắt văn bản)- Vào Unikey, chọn Công cụ ToolKit (bấm phím Ctrl+Shift + F6)Kiểm tra Mã nguồn (VNI WINDOW)Kiểm tra Mã đích (Unicode)Chọn chuyển mã ClipBoardBấm nút chuyển mãBấm nút Đóng- Trở lại văn bản, bấm phím Ctrl+VCách 2:- Chọn đoạn văn bản, Ctrl+C (copy)- Kiểm tra mã nguồn, mã đích trong bảng Toolkit, bấm nút đóng- Bấm phím Ctrl+Shift+F9- Bấm phím Ctrl+VChú ý: Cách 2 thường vỡ font chữ12/10/20209In theo chế độ in sáchĐánh số trang trước. Vào menu File  Page Setup, thẻ Margins, chọn giấy nằm ngang Landcape Orientation, trong mục Multiple pages chọn chế độ in Book fold. Tùy chỉnh lề trang in tùy thích. Vào lệnh Print (Ctrl+P): chọn in All, trong nút Properties chọn mục Print on Both Sides (Nếu máy in 2 mặt thì chọn tiếp Flip pages on long edge) Chọn Ok đề in thành sách.12/10/202010Tính năng của Section Break * Tạo nhiều Section: Đặt con trỏ chuột tại vị trí cần chia, vào menu Insert  Break:Trong mục Section break type:- Next page: Section mới bắt đầu từ đầu trang tiếp theo.- Continuous: Section mới bắt đầu ngay tại vị trí con trỏ.- Even page: Section mới bắt đầu từ trang chẵn tiếp theo.- Odd page: Section mới bắt đầu từ trang lẻ tiếp theo.Số Section hiển thị trên thanh trạng thái.* Thiết lập hướng giấy in từng Section:- Đặt con trỏ tại vị trí section đó- Vào menu File Page Setup, chọn hướng giấy (Portrait, Landscape), tại mục Apply to chọn This Section, nếu áp dụng cho toàn văn bản thì chọn Whole Document* Tạo Header, Footer, số trang cho từng Section:- Vào menu View  Header and Footer, khi tạo tiêu đề cho section thứ 2, ta bỏ chọn nút Link to Previous.12/10/202011Soạn công thức toán học bằng mã trườngThông thường trong Word 2003: Nhấp Insert / Object  Nhấp chọn dòng Microsoft Equation 3.0, Nhấp OK  tiến hành gõ công thức toán học.Cách sử dụng mã trường - equation field:Bấm phím Ctrl + F9 để xuất hiện công thức có dạng { }.Nhập công thức bằng cú pháp như sau: 	{eq \mã tương ứng}Sau đó bấm phím Shift + F9 để hiển thị kết quả. 12/10/202012Một số mã công thức:Phân số: Công thức: {eq \F(tử số, mẫu số)}.Ví dụ:.Biểu thức căn: Công thức: {eq \r(chỉ số bậc căn, biểu thức trong căn)}Ví dụ: soạn công thức nhập {eq \r(3, 5×2)}Soạn công thức nhập {eq \r(, \F(2×2+1,x+1))}12/10/202013Biểu thức tích phân: Công thức: {eq \i(cận dưới, cận trên, biểu thức)}.Ví dụ: Soạn công thức : nhập {eq \i(1, 0, 2x2+1)}Nhập biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối: Công thức: {eq \x\le\ri(biểu thức)}.Ví dụ: Công thức : nhập {eq \x\le\ri(2×2+1)}12/10/20201412/10/202015

File đính kèm:

  • pptHuong dan su dung Word soan giao an.ppt