Bài giảng Ngữ văn 10 tiết 91: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
“Một giọt máu đào hơn ao nước lã.”
“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.”
“Cọc đi tìm trâu”
“Lá lành đùm lá rách.”
“Giận cá chém thớt.”
“Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”
Tieát PPCT: 91Tiếng Việt:Ñuoåi hình baét chöõTroø chôi142578369945623781ÑUOÅIHÌNHBAÉTCHÖÕĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ§¸p ¸n012345678910HÕt giêCHUỘT CHẠY CÙNG SÀO§¸p ¸n012345678910HÕt giêĐẦU VOI ĐUÔI CHUỘTĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ§¸p ¸n012345678910HÕt giêGIẬN CÁ CHÉM THỚTĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ§¸p ¸n012345678910HÕt giêMỘT GIỌT MÁU ĐÀO HƠN AO NƯỚC LÃMáuNướcĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ§¸p ¸n012345678910HÕt giêBút sa gà chếtĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ§¸p ¸n012345678910HÕt giêChó treo, mèo đậyĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ§¸p ¸n012345678910LÁ LÀNH ĐÙM LÁ RÁCHHÕt giêĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ§¸p ¸n012345678910HÕt giêCỌC ĐI TÌM TRÂUĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ§¸p ¸n012345678910HÕt giêĂN QUẢ NHỚ KẺ TRỒNG CÂYĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ“Một giọt máu đào hơn ao nước lã.”“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.”“Cọc đi tìm trâu”“Lá lành đùm lá rách.”“Giận cá chém thớt.”“Trong đầm gì đẹp bằng senLá xanh bông trắng lại chen nhị vàngNhị vàng bông trắng lá xanhGần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”Tieát PPCT: 91Tiếng Việt:HẾT GIỜ!So sánh cách diễn đạt của Nguyễn Du và Hồ Xuân Hương ở VB3 và VB4?(cách dùng từ, giọng điệu.)Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật và ý nghĩa hình tượng được sử dụng trong VB2 và VB4?-So sánh, đối chiếu cách diễn đạt ở VB1 và VB2?Nguyễn Du đã gửi gắm tình cảm gì vào hai câu thơ ở VB3?Nêu cảm xúc của em khi đọc hai câu thơ đó?Nhóm 3Nhóm 4Nhóm 2Nhóm 1THẢO LUẬN NHÓM (Thời gian 5 phút)PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1. Khái niệm:PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTVĂN BẢN 1VĂN BẢN 2Sen: cây mọc ở nước, lá tròn to, hoa màu trắng hay hồng, nhị vàng hương thơm nhẹ, hạt dùng để ăn.(Từ điển Tiếng Việt )Trong đầm gì đẹp bằng senLá xanh, bông trắng, lại chen nhị vàng.Nhị vàng, bông trắng, lá xanh,Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.(Ca dao)So sánh, đối chiếu hai cách diễn đạt sau?Ví dụ:PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT* Nhận xétVĂN BẢN 1VĂN BẢN 2Ngôn ngữ trung hòa, diễn đạt không bóng bẩy. Ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm, diễn đạt sinh động.Đều nói về senPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1.Khái niệmNgôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ có tính chất gợi hình, gợi cảm được dùng trong các văn bản nghệ thuật.Thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật?PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1.Khái niệm2. Phạm vi sử dụngChủ yếu được dùng trong các tác phẩm văn chương.Ngôn ngữ nghệ thuật được sử dụng trong phạm vi giao tiếp nào?PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTVí dụ:Ví dụ 2: Văn chính luận vẫn giàu hình tượng, gợi cảm: “Chúng lập ra nhà tù hơn trường học,tắm các cuộc khởi nghĩabể máu”.Ví dụ 1:lời nói hằng ngày: “cô ấy đẹp như tiên”PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1.Khái niệm2. Phạm vi sử dụng3. Phân loại:- VÝ dô 1: “... Ở đó có một con sông lớn, trên sông bắc một cái cầu dài ước hơn nghìn thước, gió tanh, sóng xám, hơi lạnh thấu xương. Hai bên cầu có đến vạn quỷ Dạ Xoa mắt xanh tóc đỏ, hình dáng nanh ác. Hai con quỷ dùng gông dài, thừng lớn gông trói Tử Văn mà giải đi rất nhanh.”(Trích "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên"- Ngữ văn 10 tập II)“Này thầy tiểu ơi! Thầy như táo rụng sân đình Em như gái dở đi rình của chùa Thầy tiểu ơi” (Trích chèo quan âm Thị Kính) - VÝ dô 2: “Gà eo óc gáy sương năm trống, Hoè phất phơ rủ bóng bốn bên. Khắc giờ đằng đẵng như niên, Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa ” (Trích "Tình cảnh lẻ loi của ngườichinh phụ" - Ngữ văn 10 tập II)- VÝ dô 3: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1.Khái niệmNgôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ có tính chất gợi hình, gợi cảm được dùng trong các văn bản nghệ thuật.2. Phạm vi sử dụng3. Phân loại: 3 loại chínhNgôn ngữ tự sựNgôn ngữ thơ.Ngôn ngữ sân khấuNgôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật chia làm mấy loại?PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1.Khái niệm2. Phạm vi sử dụng3. Phân loại: 3 loại chính4. Chức năngChức năng thông tin.Chức năng hẩm mĩ (chức năng chủ yếu)Ngôn ngữ nghệ thuật thực hiện chức năng gì?PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTHãy chỉ ra chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật trong bài ca dao sau?Ví dụ:Trong đầm gì đẹp bằng senLá xanh, bông trắng, lại chen nhị vàng.Nhị vàng, bông trắng, lá xanh,Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.(Ca dao)Chức năng thông tin: nơi sinh sống, cấu tạo, màu sắc của sen ca ngợi vẻ đẹp của hoa sen.Chức năng thẩm mĩ: cái đẹp hiện hữu và tồn tại ngay trong môi trường xấu.PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTI. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1.Khái niệm2. Phạm vi sử dụng3. Phân loại: 3 loại chính4. Chức năng* Ghi nhớ (SGK/98)Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, xếp đặt, lựa chọn, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật – thẩm mĩPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTII. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1.Tính hình tượng (đặc trưng cơ bản)NGÔN NGỮNGHỆ THUẬT1.Khái niệm2. Phạm vi sử dụng3. Phân loại4. Chức năngPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTVí dụ:VĂN BẢN 1VĂN BẢN 2Thân em vừa trắng lại vừa trònBảy nổi ba chìm với nước nonRắn nát mặc dầu tay kẻ nặnMà em vẫn giữ tấm lòng son(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương)Trong đầm gì đẹp bằng senLá xanh, bông trắng, lại chen nhị vàng.Nhị vàng, bông trắng, lá xanh,Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.(Ca dao)Biện pháp nghệ thuật: ẩn dụHình tượng bánh trôi nước:Thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến.Khẳng định vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam.Biện pháp nghệ thuật: so sánh, phép điệp, ẩn dụHình tượng sen:Ca ngợi vẻ đẹp của hoa senCa ngợi phẩm chất thanh cao của con người.PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTII. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1.Tính hình tượng (đặc trưng cơ bản)Để tạo ra tính hình tượng, người viết thường dùng các phép tu từ: ẩn dụ, hoán dụ, so sánh,- Tính hình tượng hàm cho ngôn ngữ nghệ thuật trở nên đa nghĩa và hàm súcĐể tạo ra tính hình tượng, người viết phải làm gì?NGÔN NGỮNGHỆ THUẬT1.Khái niệm2. Phạm vi sử dụng3. Phân loại4. Chức năngTính hình tượng có quan hệ như thế nào với tính đa nghĩa?PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTII. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1.Tính hình tượng (đặc trưng cơ bản)2. Tính truyền cảmNGÔN NGỮNGHỆ THUẬT1.Khái niệm2. Phạm vi sử dụng3. Phân loại4. Chức năngPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTNguyễn Du đã gửi gắm tình cảm gì vào hai câu thơ sau?Nêu cảm xúc của em khi đọc hai đó?Ví dụ:Đau đớn thay phận đàn bà!Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung(Truyện Kiều – Nguyễn Du) Đau đớn trước thân phận của người phụ nữ tài hoa, bạc mệnh.Đồng cảm với thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ.PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTII. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1.Tính hình tượng (đặc trưng cơ bản)2. Tính truyền cảmNgôn ngữ có khả năng dấy lên trong lòng người đọc (người nghe) những tình cảm mà tác giả muốn gửi gắm tạo nên sự đồng cảm ở người đọc.Ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện tính truyền cảm như thế nào?NGÔN NGỮNGHỆ THUẬT1.Khái niệm2. Phạm vi sử dụng3. Phân loại4. Chức năngPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTII. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1.Tính hình tượng (đặc trưng cơ bản)2. Tính truyền cảm3. Tính cá thể hóaNGÔN NGỮNGHỆ THUẬT1.Khái niệm2. Phạm vi sử dụng3. Phân loại4. Chức năngPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTSo sánh cách diễn đạt của Nguyễn Du và Hồ Xuân?(cách dùng từ, giọng điệu.)Ví dụ:“Đau đớn thay phận đàn bàLời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”(Truyện Kiều – Nguyễn Du)“Thân em vừa trắng lại vừa trònBảy nổi ba chìm với nước nonRắn nát mặc dầu tay kẻ nặnMà em vẫn giữ tấm lòng son”(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương)Thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiếnĐồng cảm, xót xaCá tính, góc cạnhPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTII. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1.Tính hình tượng (đặc trưng cơ bản)2. Tính truyền cảm3. Tính cá thể hóaMỗi tác giả có một giọng điệu riêng, phong cách riếng.Ngôn ngữ, đặc điểm riêng của từng nhân vật.NGÔN NGỮNGHỆ THUẬT1.Khái niệm2. Phạm vi sử dụng3. Phân loại4. Chức năngTính cá thể hóa thể hiện trong tác phẩm như thế nào? Tố HữuTố Hữu là nhà thơ của lý tưởng cộng sản,thơ Tố Hữu tiêu biểu cho khuynh hướng thơ trữ tình chính trị. - Một phong cách thơ giàu tính triết lý - suy tưởng CHẾ LAN VIÊNThơ Huy Cận thể hiện nỗi sầu đời yêu đời, những khát vọng vũ trụ thanh cao.HUY CẬNYêu đời, yêu cuộc với cuộc sông, chịu sự ám ảnh nặng nề của thời gian. XUÂN DIỆUHàn Mặc Tử là nhà thơ đặt nền móng tưởng tượng, mộng mơ và giao cảm trong thơ Việt NamHÀN MẶC TỬPHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTTínhhình tượngTínhcá thể hóaTínhtruyền cảmCỦNG CỐNGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTTính truyền cảmTính cá thể PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTThông tinThẩm mỹTổ chức, lựa chọn ngôn từTính hình tượngNgôn ngữ văn chươngNgôn ngữ văn học.Ngôn ngữ thơ.Cả A và B đều đúngCủng cố bài học bằng trắc nghiệm khách quanABCDCâu 1: Ngôn ngữ nghệ thuật còn gọi là:Giải trí và tuyên truyền.Thông tin và thẩm mĩ.Nhận thức và giao tiếp.Giáo dục và tuyên truyền.Củng cố bài học bằng trắc nghiệm khách quanABCDCâu 2: Chức năng chính của ngôn ngữ nghệ thuật là gì?Tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật.Tính truyền cảm của ngôn ngữ văn học.Tính cá thể hóa của ngôn ngữ nghệ thuật.Tính đa nghĩa của ngôn ngữ văn chương.Củng cố bài học bằng trắc nghiệm khách quanABCDCâu 3: Khi nói: “Đây là giọng thơ của Tố Hữu, kia là giọng thơ của Chế Lan Viên. Đây là ngôn ngữ Nguyễn Tuân, kia là giọng văn Vũ Trọng Phụng” người ta muốn nói tới?PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTIII/ Luyện tậpBài tập1: Phân tích các đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật trong đoạn thơ sau:“ Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệpCon thuyền xuôi mái nước song song Thuyền về nước lại sầu trăm ngảCủi một cành khô lạc mấy dòng” (“Tràng giang” – Huy Cận)PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT- Tính hình tượng: Đoạn thơ miêu tả cảnh thiên nhiên một vùng sông nước mênh mông vô tận và buồn bã từ đó thể hiện nỗi buồn của con người.- Tính truyền cảm: thể hiện sự cô đơn, lẻ loi, bé mon của kiếp người không biết trôi nổi về đâu giữa dòng sông vô định của cuộc đời. - Tính cá thể hóa: cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp tu từ -> tính cổ điển và hiện đại của đoạn thơ.-> nỗi buồn riêng của Huy Cận trong thơ.CaámÚnQuyáThêìyCö
File đính kèm:
- PHONG CACH NGON NGU NGHE THUAT HAY.ppt