Bài giảng Ngữ văn 6: Danh từ

- Danh từ: Là những từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện tượng.

 - Danh từ: + Có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng ở đằng trước: những, các, vài, ba, bốn .

 + Có thể kết hợp với các từ: này, ấy, kia, nọ, đó,. ở đằng sau.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6: Danh từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Lớp 6Cchào mừng các thầy cô giáoKiểm tra bài cũCâu hỏi: ở tiểu học em đã học về từ loại danh từ. Hãy nhớ lại kiến thức và cho biết danh từ là gì? Cho ví dụ?Đáp án: Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...Ví dụ: Nhà cửa, cây, con, sách, vở,...1. Ví dụ: Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [] 	(Em bé thông minh )- Cụm danh từ: ba con trâu ấy2. Nhận xét:Danh từSố lượngĐại từ chỉ định- Các danh từ khác trong câu: Vua, làng, gạo, nếp, thúng... Chỉ ngườiKhái niệmChỉ vậtI. Đặc điểm của danh từ. 1. Ví dụ:2. Nhận xét:- Danh từ: là những từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện tượng... - Danh từ: + có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng ở đằng trước: những, các, vài, ba, bốn ... + có thể kết hợp với các từ: này, ấy, kia, nọ, đó,... ở đằng sau.? Hãy đặt câu với các danh từ sau: Vua, làng, học sinh.Vua kén rể cho con gái.Làng tôi rất đẹp.Tôi là học sinh.CN CNVN Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước.Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệmDanh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước và các từ này, ấy, kia, đó ở phía sau để tạo thành cụm danh từ.Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.1. Ví dụ: ba con trâumột viên quanba thúng gạosáu tạ thóc2. Nhận xét:- Danh từ chỉ sự vật: trâu, quan, gạo, thóc - Danh từ chỉ đơn vị: con, viên, thúng, tạDanh từ được chia thành hai loại lớn: Danh từ đơn vị và danh từ chỉ vậtDanh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm, đo  sự vật. Danh từ chỉ vật: Nêu tên từng loại cá thể, người, vật, hiện tượng, khái niệmBài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với một trong các danh từ ấy?Đáp án:Các danh từ chỉ sự vật là: bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèoĐặt câu: 	* Chú mèo nhà em rất lười.	* Cái ghế này bị gẫy.thảo luận* So sỏnh cỏc cặp cụm danh từ sau rồi nhận xột nghĩa của nú ?a/ ba con trâu // ba chỳ trõu một viờn quan // một ụng quanb/ ba thỳng gạo // ba rỏ gạo sỏu tạ thúc // sỏu cõn thúcNghĩa CDT khụng đổi khi thay đổi dt đơn vị => dtđv tự nhiờnNghĩa CDT thay đổi khi thay đổi dt đơn vị => dtđv quy ước.Bài tập bổ trợ	Cho các danh từ đơn vị: ông, nắm, vị, một, chiếc, ngài, mớ, cái, ki lô métSắp xếp chúng thành hai loại: Danh từ đơn vị tự nhiên, danh từ đơn vị quy ướcDanh từ đơn vị tự nhiên:Ông, ngài, vị, cái, chiếcDanh từ đơn vị quy ước:Nắm, mớ, mét, kilô mét..? Vỡ sao cú thể núi : Nhà cú ba thỳng gạo rất đầynhưng khụng thể núi :Nhà cú sỏu tạ thúc rất nặng.Ví dụ: - Danh từ quy ước ước chừng:	 thúng, nắm, mớ - Danh từ quy ước chính xác:	 cân, tạ, mét, lít, gam.Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm ,đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, ...Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên- Danh từ chỉ đơn vị quy ước, cụ thể là:	+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác;	+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừngBài 2: Liệt kê các loại từ:a, Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ như: ông, vị, côb, Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật,ví dụ như: cái, bức, tấmĐáp án:a, Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, bà, chú, bác, cô, dì, cháu, ngài, vịb, Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, chiếc, quyển, bộ, tờBài 3: Liệt kê các danh từ:a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ như: mét, lít, ki lô gamb) Chỉ đơn vị quy ước ước chừng ví dụ như: nắm, mớ, đànĐáp án: Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, gam, lít, hải lý, dặm, kilô gamb) Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn, thúng, đấu, vốc, gang, đoạn, sải.Bài tập củng cốDựa vào ghi nhớ phần hai hãy phân loại danh từ bằng sơ đồ?Danh từDanh từ chỉ đơn vịDanh từ chỉ sự vậtDanh đơn vị tự nhiênDanh từ đơn vị quy ướcDanh từ đơn vị quy ước ước chừngDanh từ dơn vị quy ước chính xácHướng dẫn về nhà- Viết một đoạn văn ( 4- 5 câu) có sử dụng danh từ.- Học bài nắm chắc nội dung 2 phần ghi nhớ.- Xem tiếp bài danh từ ( trang 108 - 109).Giờ học kết thúc 

File đính kèm:

  • pptdanh tu nc 6.ppt
Bài giảng liên quan