Bài giảng Ngữ văn 6 tiết 51: Số từ và lượng từ

I. Số từ:

1.Ví dụ:

• Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:

“ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và

voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.

 ( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)

 

ppt22 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6 tiết 51: Số từ và lượng từ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUí THẦY Cễ CÙNG CÁC EM HỌC SINH THAM DỰ TIẾT HỌC NGỮ VĂNLỚP 6 GIÁO VIấN DẠY: NGUYỄN THỊ ÁITRƯỜNG THCS VÂN HÁNKiểm tra bài cũ Một quyển vở 2. Những ngụi sao ấyDTTTDTTTb) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. (Thánh Gióng) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. ( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)Tiết 51SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. Số từ: 1.Ví dụ:I-Số từ: 1.Ví dụ:a. Các từ : “hai, một trăm, chín, một” bổ sung ý nghĩa về số lượng . b. Từ “sáu” bổ sung ý nghĩa về thứ tự . - Khái niệm về số từ: - Vị trí: + Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước danh từ.+ Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ Tiết 51a. Hai chàng - một trăm vỏn cơm nếp - một trăm nệp bỏnh chưng - chớn ngà - chớn cựa - chớn hồng mao - một đụib. Hựng vương thứ sỏu 2. Nhận xét: Câu hỏi thảo luận: Hãy cho biết từ “đôi” trong ví dụ a có phải là số từ không? Vì sao? Đáp án: “ đôi” không phải là số từ mà là danh từ đơn vị vì nó dựng để chỉ một tập hợp sự vật (trực tiếp kết hợp với số từ ở phía trước và danh từ chỉ vật ở phớa sau).Có thể nói: Một trăm con bò, không thể nói: Một đôi con bò, phải nói: một đôi bò. ( mỗi thứ moọt ủoõi )Cỏc từ cú ý nghĩa khỏi quỏt và cụng dụng giống từ “đụi”. chiếc, caởp, chuùc, taự... Tiết 51SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I-Số từ: 1.Ví dụ: Có trường hợp số từ chỉ số lượng nhưng vẫn đứng sau danh từ.3. Ghi nhớ 1: SGK/ 128Đi hàng hai, hàng ba.Ví dụ:2. Nhận xét: * Chú ý: - Phân biệt: Những từ có ý nghĩa chỉ số lượng như: đôi, cặp, tá, chục, không phải là số từ mà là danh từ đơn vị.BẢN ĐỒ TƯ DUY VỀ SỐ TỪ:Tiết 51SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I-Số từ: II- Lượng từ: 1.Ví dụ:() Cỏc hoàng tử phải cởi giỏp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đói những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quõn sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn cú một niờu cơm tớ xớu, bĩu mụi, khụng muốn cầm đũa. 	( Thạch Sanh)Tiết 51I-Số từ: II- Lượng từ: 1.Ví dụ:2. Nhận xét: Cỏc hoàng tử, những kẻ thua trận.Cả mấy vạn tướng lĩnh, quõn sĩ. Em hóy cho biết lượng từ cú gỡ giống và khỏc nghĩa so với số từ ? - Giống: Cựng đứng trước danh từ.- Khỏc:+ Số từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.+ Lượng từ chỉ lượng ớt hay nhiều của sự vậtSỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ - Khỏi niệm về lượng từXếp cỏc lượng từ dưới đõy vào mụ hỡnh cụm danh từ?Cỏchoàng tử ;nhữngkẻthua trậnCảmấy vạn tướng lĩnh, quõn sĩ;Phần trướcPhần Trung tõmPhần saut2t1T1T2s1s2 Phần trướcPhần Trung tõmPhần saut2t1T1T2s1s2Cỏchoàng tửnhữngkẻthua trậnCảMấy vạntướng lĩnh, quõn sĩMụ hỡnh cụm danh từ Dựa vào vị trớ trong cụm danh từ, chia lượng từ thành mấy nhúm? Tiết51 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I-Số từ: II- Lượng từ: 1.Ví dụ:2. Nhận xét: - Khỏi niệm về lượng từ. - Gồm 2 nhóm:+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể:+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: Cả, tất cả, tất thảy, toàn thể, toàn bộ... Những, cỏc , mọi , mỗi, từngPhần trướcPhần Trung tõmPhần saut2t1T1T2s1s2Cỏchoàng tửnhữngkẻthua trậnCảMấy vạntướng lĩnh, quõn sĩMụ hỡnh cụm danh từ BẢN ĐỒ TƯ DUY VỀ LƯỢNG TỪ:Tiết51 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I-Số từ: II- Lượng từ: III. Luyện tậpBài 1: Tỡm số từ trong bài thơ sau. Xỏc định ý nghĩa của cỏc số từ ấy Bài 1: Tỡm số từ trong bài thơ sau. Xỏc định ý nghĩa của cỏc số từ ấyKhụng ngủ đượcMột canhhai canhlại ba canh,Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,Sao vàng năm cỏnh mộng hồn quanh.( Hồ Chớ Minh)* Một, hai, ba (canh), năm (cỏnh) - chỉ số lượng.* Bốn, năm (canh bốn, canh năm) - chỉ số thứ tự.Tiết51 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I-Số từ: II- Lượng từ: III. Luyện tậpBài 1:Bài 2:Số từ trong bài thơ và ý nghĩa của cỏc số từ ấy:* Một, hai, ba (canh), năm (cỏnh) - chỉ số lượng.* Bốn, năm (canh bốn, canh năm) - chỉ số thứ tự. Bài 2: Các câu in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?“Con đi trăm núi ngàn kheChưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm”. (Tố Hữu)Được dựng để chỉ số lượng “ nhiều”, “rất nhiều”, nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.Tiết51 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I-Số từ: II- Lượng từ: III. Luyện tậpBài 1:Bài 2:Số từ trong bài thơ và ý nghĩa của cỏc số từ ấy:* Một, hai, ba (canh), năm (cỏnh) - chỉ số lượng.* Bốn, năm (canh bốn, canh năm) - chỉ số thứ tự.Các câu in đậm trong hai dòng thơ được dùng với ý nghĩa cụ thể như sau: Được dựng để chỉ số lượng “nhiều”, “rất nhiều”, nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.Bài 3: Bài 3: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [...]. ( Sơn Tinh Thuỷ Tinh)b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả. ( Sự tích Hồ Gươm) Giống nhau: Tách ra từng cá thể, từng sự vật.Khác nhau: + Từng: Vừa tách riêng từng cá thể, từng sự vật vừa mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác, hết sự vật này đến sự vật khác.+ Mỗi: Chỉ có ý nghĩa tách riêng để nhấn mạnh chứ không mang ý nghĩa lần lượt, trình tự.Từ những hỡnh ảnh dưới đõy, em hóy tỡm một cõu ca dao cú sử dụng số từMột cõy làm chẳng nờn non Ba cõy chụm lại nờn hũn nỳi cao.HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Học thuộc phần ghi nhớ SGKNắm được khỏi niệm, cấu tạo về số từ và lượng từ,Xem bài sau: Kể truyện tưởng tượng.

File đính kèm:

  • pptTiết 51 Số từ và lượng từ.ppt