Bài giảng Ngữ văn 6 tiết 52: Số từ và lượng từ

I. Số từ:

 Ví dụ: SGK/128

•Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.

 (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)

Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào trong câu?

 

ppt29 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6 tiết 52: Số từ và lượng từ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 Tiết 52SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪHai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào trong câu? I. Số từ: Ví dụ: SGK/128Tiết 52: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪHai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.hai, một trăm, chín, một Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về số lượng.b.Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làngGióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.? Từ in đậm trong câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu? thứ sáu Đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa về số thứ tự.Em hiểu như thế nào là số từ? Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng của sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từa. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi” (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) Câu hỏi thảo luận- Từ đôi đứng ở vị trí nào trong cụm từ?- Từ đôi có ý nghĩa gì?- Từ đôi có phải là số từ không?Đôi: đứng sau số từ Ý nghĩa: chỉ số lượng là haiĐôi: không phải số từ vì đôi không mang đặc điểm của số từTrong mô hình cụm danh từ, từ đôi đứng ở vị trí nào?Phần trước Phần trung tâmPhần saut2t1T1T2s1s2một đôitrâu -Vị trí của danh từ chỉ đơn vị Mô hình cụm danh từ Từ đôi mang đặc điểm của từ loại nào?Đôi là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. - Cần phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. Khi sử dụng số từ cần lưu ý điều gì? Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi?- Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: cặp, tá* Ghi nhớ1: SGK/ 128- Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng của sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ.- Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.Bài tập nhanh: Tìm số từ trong đoạn văn sau:	Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay, Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. Chàng ném xuống sông. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt ấy mắc vào lưới. Lấy làm lạ, Thận đưa thanh sắt lại cạnh mồi lửa nhìn xem. Bỗng chàng reo lên:	 - Ha ha! Một lưỡi gươm! ( Sự tích Hồ Gươm)II. Lượng từ Ví dụ: SGK/129 () Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh) Ví dụ: () Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh) Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ, bổ sung ý nghĩa gì?các, những, cả mấy Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng nhiều hay ít) cho danh từ. Thế nào là lượng từ ??Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.Xếp các cụm danh từ vào mô hình cụm danh từ ? Phần trướcPhần trung tâmPhần saut2t1T1T2s2s2 Các hoàng tử 2. những kẻ thua trận3. cả mấy vạn tướng, quân sĩ cáchoàng tử những kẻ cảmấy vạntướng lĩnh,quân sĩThua trậnMô hình cụm danh từPhần trước Phần trung tâmPhần saut2t1T1T2s1s2cáchoàng tửnhữngkẻthua trậncảmấy vạntướng lĩnh, quân sĩ Lượng từ chia làm hai nhóm: - Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy - Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, mọi ,mỗi, từng* Ghi nhớ 2: SGK/129* Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật* Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm :- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể;- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.III. Luyện tậpBài tập 1: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấyKhông ngủ được 	Một canhhai canhlại ba canh ,	Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;	Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,	Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. (Hồ Chí Minh)* một, hai, ba (canh), năm (cánh)->số từ chỉ số lượng * bốn, năm (canh bốn, canh năm)->số từ chỉ thứ tự.Bài tập 2: Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?	 	Con đi trăm núi ngàn khe	Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. (Tố Hữu) trăm, ngàn, muôn -> dùng với ý nghĩa chỉ số lượng rất nhiềuBài tập 3: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi (...) (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) b. Một hôm bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả. (Sự tích Hồ Gươm)* Giống nhau:Mỗi, từng: đều tách ra từng sự vật, từng cá thể*Khác nhau:- Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượtTỔNG KẾTDùng số từ, lượng từ gọi tên các sự vật trong các bức tranh sau.Số từKhái niệmĐặc điểm Số từ là những từ chỉ sốLượng và thứ tự của sự vật Phân loạiLượng từ là những chỉ Ít hay nhiều của sự vậtLượng từNhóm chỉ ý nghĩa toàn thểNhóm chỉ chỉ ýNghĩa tập hợpHay phân phốiSố từ đứng trước danh từ biểu thịsố lượng Số từ đứng sau danh từ biểu thịthứ tựHướng dẫn học tập* Đối với bài học ở tiết này:- Học thuộc ghi nhớ SGK. Làm bài tập đầy đủ. Nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ. Xác định số từ, lượng từ trong một tác phẩm truyện đã học.* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Trả bài kiểm tra một tiết tiếng Việt.

File đính kèm:

  • ppttiet 52 So tu va luong tu- lop 6.ppt
Bài giảng liên quan