Bài giảng Ngữ văn 6 tiết 91: Nhân hóa

 Câu 1. Trình bày các kiểu so sánh?

 Có hai kiểu so sánh:

 - So sánh ngang bằng.

 - So sánh không ngang bằng.

 

ppt29 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6 tiết 91: Nhân hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Kính chào quý thầy cô giáo và các em học sinh!KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1. Trình bày các kiểu so sánh? Có hai kiểu so sánh: - So sánh ngang bằng. - So sánh không ngang bằng. Câu 2. Hãy xác định kiểu so sánh trong các bài tập sau:a/ Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. 	 	 A . So sánh ngang bằng; 	B. So sánh không ngang bằng; 	C. Cả A và B.	KIỂM TRA BÀI CŨOb/ 	Con đi trăm núi ngàn khe	 Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm	Con đi đánh giặc mười năm	 Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.	( Tố Hữu )	A. So sánh ngang bằng; 	B. So sánh không ngang bằng;	C. Cả A và B.ODọc sườn núi, những cây to lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước. Những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước TIẾT 91NHÂN HÓAI. NHÂN HÓA LÀ GÌ? 1. Khái niệm:a. Ví dụ: Ông trờiMặc áo giáp đenRa trậnMuôn nghìn cây míaMúa gươmKiếnHành quânĐầy đường. ( Trần Đăng Khoa)Trời gọi	 ÔngTrời tả Mặc áo giáp Ra trậnMía	 tả 	Múa gươmKiến tả 	Hành quân	Tiết 91: NHÂN HÓA Dùng từ ngữ gọi, tả con người để gọi, tả con vật, cây cối, đồ vậtNhân hóaKiến 	 tả 	Hành quân	Trời gọi	 ÔngTrời tả 	Mặc áo giáp Ra trậnMía	 tả 	Múa gươm	Tiết 91: NHÂN HÓAI. NHÂN HÓA LÀ GÌ? 1. Khái niệm: Ví dụTrời gọi	 ÔngMía	 tả 	 Múa gươm=> Nhân hóa	Tiết 91: NHÂN HÓAI. NHÂN HÓA LÀ GÌ?1. Khái niệm:a. Ví dụ=> Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.Nhìn tranh đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóab. Kết luậnEm tiếp sức cho anhHai cầu thủ tí honÔng mặt trời cười rất vuiTrời gọi ÔngMía tả Múa gươm	Tiết 91: NHÂN HÓAI. NHÂN HÓA LÀ GÌ?1. Khái niệm:a. Ví dụ=> Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.2. Tác dụngb. Kết luận Câu hỏi thảo luận (Nhóm đôi): Hãy so sánh 2 cách diễn đạt sau đây, cách diễn đạt nào hay hơn . Vì sao?Cách 1 hay hơn cách 2 vì cách 1 làm cho quang cảnh sống động, sự vật gần gũi với con người.Cách 1Cách 2Ông trờiMặc áo giáp đenRa trậnMuôn nghìn cây míaMúa gươmKiếnHành quânĐầy đường ( Trần Đăng Khoa )- Bầu trời đầy mây đen.- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.- Kiến bò đầy đường.Trời gọi ÔngMía	 tả Múa gươm	Tiết 91: NHÂN HÓAI. NHÂN HÓA LÀ GÌ?1. Khái niệm:a. Ví dụ=> Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.2. Tác dụngb. Kết luận - Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật ... gần gũi với con người. Cái trống trường emMùa hè cũng nghỉSuốt ba tháng liềnTrống nằm ngẫm nghĩBuồn không hả trống!... (Thanh Hào) - Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.	Tiết 91: NHÂN HÓAI. NHÂN HÓA LÀ GÌ?1. Khái niệm:2. Tác dụngII. CÁC KIỂU NHÂN HÓA1. Ví dụMiệngTayChânMắtTaia/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. 	 (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)lão, bác, cô, cậu Dùng từ gọi người để gọi vật.MiệngTai, Mắt, Chân, Tay 	Tiết 91: NHÂN HÓAI. NHÂN HÓA LÀ GÌ?1. Khái niệm:2. Tác dụngII. CÁC KIỂU NHÂN HÓA1. Ví dụ- Lão miệng => dùng từ gọi người để gọi vật b/ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. 	 ( Thép Mới )treTreTretreTreChống lại, xung phong, giữDùng từ chỉ họat động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.- Tre chống giặc => dùng từ chỉ hoạt động, tính chất con người để gọi vậtc/ Trâu ơi, ta bảo trâu nàyTrâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. ( Ca dao )trâutrâuTrâuTrâuTrâuTrò chuyện, xưng hô với con vật như đối với người.Trâu ơi, ta bảo trâu - Trâu ơi => trò chuyện, xưng hô với vật như với người2. Kết luậnSgk/ 58PHÉP NHÂN HÓAKhái niệm:Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật  bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.Dùng từvốn gọi người để gọi vật . Trò chuyện, xưng hô vớivật như đối với người.Dùng từchỉ hoạt động, tính chất của ngườiđể chỉ hoạt động, tính chất của vật.Tác dụng:Làm cho loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.Các kiểu nhân hóa Tiết 91: 	NHÂN HÓAI. NHÂN HÓA LÀ GÌ? 1. Khái niệm 2. Tác dụng của nhân hóaII. CÁC KIỂU NHÂN HÓAIII. LUYỆN TẬPBài tập 1, 2: Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em, tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn. (Phong Thu) Làm quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung ra cảnh nhộn nhịp bận rộn của các phương tiện trên bến cảng.đông vuianhconmẹem, tíu tít bận rộn Bài tập 1, 2 ( SGK/58 ) Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:Miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn.Quan sát, ghi chép, tường thuật một cách khách quan.Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.Đoạn aĐoạn b Tiết 91: NHÂN HÓAI. NHÂN HÓA LÀ GÌ? 1. Khái niệm 2. Tác dụng của nhân hóaII. CÁC KIỂU NHÂN HÓAIII. LUYỆN TẬPBài tập 1,2: Bài tập 4:Bài tập 4. ( Thảo luận theo bàn) Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào? Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người và bộc lộ tâm tình, tâm sự.a/ Núi cao chi lắm núi ơiNúi che mặt trời chẳng thấy người thương! ( Ca dao)núi ơi b/ Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào? ( Tô Hoài )Dùng từ vốn gọi người để gọi vật.Anh (cò)Họ ( cò, sếu, vạc, le ... ) ( cua, cá) tấp nập 	( cò, sếu, vạc, le ... ) cãicọ om sòm -Từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của cãi 	người để chỉ hoạt động,tính chất của vật.Lật tranhCủng cốTrong văn tả cảnh, tài nào của người viết được thể hiện rõ nhất?Có mấy kiểu nhân hóa?Tên của một nhân vật nữ chính trong truyện ngắn: “Bức tranh của em gái tôi”?Thế là mùa xuân mong ước đã đến.Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên?Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ.Xác định phép tu từ có trong câu văn trên?Da bạn ấy mịn như nhung.Câu văn có sử dụng phép tu từ nào?Quan sát3kiểuKiều PhươngPhó từ: đãNhân hóaSo sánhQuan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa. Dặn dò- Học bài: Ghi nhớ SGK/ 57-58 Làm bài tập 5 SGK/59 Soạn bài: Phương pháp tả người+ Muốn tả người thì cần phải có yếu tố gì?+ Bố cục của bài văn tả người. Trân trọng cảm ơn quý thầy cô!Chúc các em học giỏi Tiết 91: 	NHÂN HÓAI. NHÂN HÓA LÀ GÌ? 1. Khái niệm 2. Tác dụng của nhân hóaII. CÁC KIỂU NHÂN HÓAIII. LUYỆN TẬPBài tập 1,2: Bài tập 3:Bài tập 4: - Cách 1: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy. (Vũ Duy Thông)- Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.Chổi rơm trở nên gần gũi với con người hơn nên chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm.Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn bản thuyết minh.Côchiếc váycô béhọ hàngÁo áo lencôxinh xắnquanh ngườiBài tập 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?.Bài tập 4: Thảo luận nhóm: 1:4a,2:4b,3:4c;4:4db/- ( cua, cá) tấp nập 	Từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của -( cò, sếu, vạc, le ... ) cãi 	người để chỉ hoạt động,tính chất của vật.cọ om sòm - họ ( cò, sếu, vạc, le ... )	 Dùng từ vốn gọi người để gọi vật.- anh ( cò )c/ - (chòm cổ thụ) dáng mãnh liệt, 	Từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tínhđứng trầm ngâm lặng nhìn	 chất của người để chỉ hoạt động, - ( thuyền ) vùng vằng 	tính chất của vật.	 d/ -(cây ) bị thương; 	Từ ngữ vốn chỉ hoạt động, thân mình; vết thương; 	tính chất của người để chỉ hoạt 	 cục máu 	động, tính chất của vật.a/ - núi ơi Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người và bộc lộ tâm tình, tâm sự.

File đính kèm:

  • pptNHAN HOA(1).ppt
Bài giảng liên quan