Bài giảng Ngữ văn 6 Tuần 27- Tiết 108: Thi làm thơ năm chữ
Câu hỏi 1: Đọc khổ thơ sau và trình bày những hiểu biết của em về đặc điểm của thể thơ bốn chữ ?
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
( “ Lượm – Tố Hữu)
Cái xắc xinh xinhCái chân thoăn thoắtCái đầu nghênh nghênh... ( “ Lượm – Tố Hữu)Câu hỏi 1: Đọc khổ thơ sau và trình bày những hiểu biết của em về đặc điểm của thể thơ bốn chữ ?Trả lời-Thơ 4 chữ: + Mỗi dũng thơ gồm 4 chữ.+ Nhịp thường là nhịp 2/ 2.+ Vần chõn, cỏch : cuối dũng thơ+ Vần lưng: Giữa dũng thơI/ Đặc điểm thơ năm chữ1/ Ví dụ:Tuần 27- Tiết 108 Thi làm thơ năm chữĐoạn 1. Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ụng đồ già Bày mực tàu giấy đỏ Bờn phố đụng người qua...Bao nhiờu người thuờ viếtTấm tắc ngợi khen tàiHoa tay thảo những nộtNhư phượng mỳa rồng bayNhưng mỗi năm mỗi vắng Người thuờ viết nay đõu?Giấy đỏ buồn khụng thắmMực đọng trong nghiờn sầu ( ễng đồ- Vũ Đỡnh Liờn)Đoạn 2.Anh đội viờn nhỡn BỏcCàng nhỡn lại càng thươngNgười Cha mỏi túc bạcĐốt lửa cho anh nằm...Rồi Bỏc đi dộm chănTừng người từng người mộtSợ chỏu mỡnh giật thộtBỏc nhún chõn nhẹ nhàngAnh đội viờn mơ màngNhư nằm trong giấc mộngBúng Bỏc cao lồng lộngẤm hơn ngọn lửa hồng ( Minh Huệ)Tuần 27- Tiết 108 Thi làm thơ năm chữI/ Đặc điểm thơ năm chữ1/ Ví dụ:Đoạn 3.Mặt trời càng lên tỏBông lúa chín thêm vàngSương treo đầu ngọn cỏ Sương lại càng long lanhBay vút tận trời xanhChiền chiện cao tiếng hót. ( Trần Hữu Thung)Đoạn 4.Mặt trời chỉ có mộtMọc lên để làm ngàyNgười có hai bàn taySinh ra mà làm việcMột sau và hai trướcKìa, ba bánh xích lôGiấc ngủ và giấc mơBốn chân giường người đỡ... ( Vương Trọng) Đoạn 2. Anh đội viờn nhỡn Bỏc Càng nhỡn lại càng thương Người Cha mỏi túc bạc Đốt lửa cho anh nằm...Rồi Bỏc đi dộm chănTừng người từng người mộtSợ chỏu mỡnh giật thộtBỏc nhún chõn nhẹ nhàngAnh đội viờn mơ màngNhư nằm trong giấc mộngBúng Bỏc cao lồng lộngẤm hơn ngọn lửa hồng ( Minh Huệ)Đoạn 1. Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ụng đồ già Bày mực tàu giấy đỏ Bờn phố đụng người qua...Bao nhiờu người thuờ viếtTấm tắc ngợi khen tàiHoa tay thảo những nộtNhư phượng mỳa rồng bayNhưng mỗi năm mỗi vắng Người thuờ viết nay đõu?Giấy đỏ buồn khụng thắmMực đọng trong nghiờn sầu ( ễng đồ- Vũ Đỡnh Liờn)Đoạn 3.Mặt trời càng lên tỏBông lúa chín thêm vàngSương treo đầu ngọn cỏ Sương lại càng long lanhBay vút tận trời xanhChiền chiện cao tiếng hót. ( Trần Hữu Thung)////////////////////////___________________Tuần 27- Tiết 108 Thi làm thơ năm chữI/ Đặc điểm thơ năm chữ1/ Ví dụ:Đoạn 4.Mặt trời chỉ có mộtMọc lên để làm ngàyNgười có hai bàn taySinh ra mà làm việcMột sau và hai trướcKìa, ba bánh xích lôGiấc ngủ và giấc mơBốn chân giường người đỡ... ( Vương Trọng) Tuần 27- Tiết 108 Hoạt động ngữ văn Thi làm thơ năm chữI/ Đặc điểm thơ năm chữ1/ Ví dụ:2/ Nhận xét- Mỗi dòng thơ gồm có năm chữ. Gieo vần thơ có sự thay đổi linh hoạt: Vần chân: Gieo cuối dòng thơ. Vần lưng: Gieo ở các tiếng gữa dòng thơ. Vần liền: Gieo liên tiếp ở cuối các dòng thơ. Vần cách: Không gieo liên tiếp, thường cách ra một dòng- Ngắt nhịp: 2/3 hoặc 3/2- Mỗi khổ thơ thường có 4 câu, có thể hai câu hoặc không chia khổ. Đều có nguồn gốc từ thơ ca dân gian Có năm chữ- Gieo vần: Vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách.- Ngắt nhịp: 2/3 hoặc 3/2- Khổ thơ: 4 câu/ khổ, hai câu/ khổ hoặc không chia khổ.Tuần 27- Tiết 108 Thi làm thơ năm chữCâu hỏi thảo luậnEm có nhận xét gì về đặc điểm của thơ năm chữ với thơ bốn chữ ?Thơ bốn chữThơ năm chữ Có bốn chữ Gieo vần cũng như thơ năm chữ- Ngắt nhịp: 2/2- Khổ thơ: 4 câu/ khổ, hai câu/ khổ- Thơ năm chữ khác với thơ ngũ ngôn đời Đường ( Trung Quốc) ở chỗ: Thơ năm chữ hiện đại vần, nhịp thay đổi theo cảm xúc. Đặc biệt cách ngắt nhịp linh hoạt. Còn thơ ngũ ngôn cổ điển có niêm luật chặt chẽ.Tuần 27- Tiết 108 Hoạt động ngữ văn Thi làm thơ năm chữI/ Đặc điểm thơ năm chữ1/ Ví dụ:2/ Nhận xét- Mỗi dòng thơ gồm có năm chữ. Gieo vần thơ có sự thay đổi linh hoạt: Vần chân: Gieo cuối dòng thơ. Vần lưng: Gieo ở các tiếng gữa dòng thơ. Vần liền: Gieo liên tiếp ở cuối các dòng thơ. Vần cách: Không gieo liên tiếp, thường cách ra một dòng- Ngắt nhịp: 2/3 hoặc 3/2- Mỗi khổ thơ thường có 4 câu, có thể hai câu hoặc không chia khổ.3/ Ghi nhớ: SGK trang 105.II/ Thi làm thơ năm chữ1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏngII. Thi làm thơ.1. Tập nhận diện, đánh giá.Bài thơ: Cùng nhau đi lênLỳc nước mắt tuụn rơiXin cất lờn tiếng cườiĐể sớm mai thức dậySẽ thấy lũng dịu hơnSỏnh vai nhau tiến bước Đi về phớa mặt trờiNhững con đường phớa trướcChẳng bao giờ gian nan. (Nhóm 1) 8 cõu, chia 2 khổ. ớt vần, ớt hỡnh ảnh.* Nhận xét:II. Thi làm thơ.1. Tập nhận diện, đánh giá.Bài thơ: Mùa xuân đến.Mựa xuõn hoa đua nởCỏc em vui hớn hởĐi chỳc Tết mọi ngườiAi ai cũng vui cườiĐún chào một năm mớiMựa xuõn vui phơi phớiMọi người đều phấn khởiVui đún mựa xuõn sang. (Nhóm 2)* Nhận xét: 8 câu, không chia khổ.Từ láy: hớn hở, phơi phới.Vần chân liền, nhiều vần.II. Thi làm thơ.1. Tập nhận diện, đánh giá.Bài thơ: Mùa xuân đến.Mựa xuõn hoa đua nởCỏc em vui hớn hởĐi chỳc Tết mọi ngườiAi ai cũng vui cườiĐún chào một năm mớiMựa xuõn vui phơi phớiMọi người đều phấn khởiVui đún mựa xuõn sang. (Nhóm 2)* Nhận xét: 8 câu, không chia khổ. Từ láy: hớn hở, phơi phới.Vần chân liền, nhiều vần.II. Thi làm thơ.1. Tập nhận diện, đánh giá.Bài thơ: Mùa thu.Tháng tám trời trong veođám mây lơ lửng treoMột con chim chèo bẻoNgất nghẻo trên cành câyMá em đỏ hây hâyCác bạn em xum vầyVui đón mùa thu tớiVà biết bao mong đợiTrong mùa thu mới này. (Nhóm 4)- 9 câu, không tách khổ.- Vần lưng, nhiều vần chân liền.II. Thi làm thơ.1. Tập nhận diện, đánh giá.Bài thơ: Mùa thu.Tháng tám trời trong veođám mây lơ lửng treoMột con chim chèo bẻoNgất nghẻo trên cành câyMá em đỏ hây hâyCác bạn em xum vầyVui đón mùa thu tớiVà biết bao mong đợiTrong mùa thu mới này. (Nhóm 4)- 9 câu, không tách khổ.- Vần lưng, nhiều vần chân liền.- Từ láy: lơ lửng, ngất nghẻo, hây hây.II. Thi làm thơ.1. Tập nhận diện, đánh giá.Bài thơ: Cún con đi hội. Cỳn con cựng chị Tấm Dậy sớm đi hội Lim Sương mai cũn đọng giọt Nụ hồng nhung bờn thềm Cỳn con vui thớch thỳ Thuyền xuụi dũng sụng xanh Liền anh liền chị hỏt Cõu hỏt mời đưa duyờn Tiếng hũ reo, trống giục Thi đấu vật, chọi gàKỡa ụng già túc bạcNgồi nặn giống tũ heBột màu khoe sắc thắmMiền đất nghề tài hoaCỳn con nhỡn mờ mảiChị Tấm đang thử hàiLũng ước ao hạnh phỳcCựng hoàng tử sỏnh vaiXuõn năm nay đi hộiBỗng thấy lũng vui sao! (Nhóm 3)II. Thi làm thơ.1. Tập nhận diện, đánh giá.Bài thơ: Cún con đi hội. Cỳn con cựng chị Tấm Dậy sớm đi hội Lim Sương mai cũn đọng giọt Nụ hồng nhung bờn thềm Cỳn con vui thớch thỳ Thuyền xuụi dũng sụng xanh Liền anh liền chị hỏt Cõu hỏt mời đưa duyờn Tiếng hũ reo, trống giục Thi đấu vật, chọi gàKỡa ụng già túc bạcNgồi nặn giống tũ heBột màu khoe sắc thắmMiền đất nghề tài hoaCỳn con nhỡn mờ mảiChị Tấm đang thử hàiLũng ước ao hạnh phỳcCựng hoàng tử sỏnh vaiXuõn năm nay đi hộiBỗng thấy lũng vui sao! (Nhóm 3)* Nhận xét: - 20 câu, không chia khổ. - ít vần: + Vần chân: mải - hài - vai. + Vần lưng: xanh - anh, gà - già, he - khoe. - Từ láy: mê mải, thích thú. - Biện pháp tu từ: Nhân hoá.Tuần 27- Tiết 108 Hoạt động ngữ văn Thi làm thơ năm chữI/ Đặc điểm thơ năm chữII/ Thi làm thơ năm chữ1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏngMặt trời /càng lên tỏBông lúa chín/ thêm vàngSương treo /đầu ngọn cỏ Sương lại càng /long lanhBay vút/ tận trời xanhChiền chiện /cao tiếng hót. ( Trần Hữu Thung)và hoàn thành tiếp những từ còn thiếu cho phù hợp với nhịp và vần theo mẫu sau, chủ đề tự chọn: ../ ỏ ( nhịp thơ 2/3)../.. àng (3/2)/ngõ (2/3)/càng anh (2/3). / anh (2/3)./ (2/3) Hoa hồngkhoe sắcđCúc nở rộ thêmvThu giăng đầu cửaThu lạitrongxMang theo không khí\lĐể người buồn se lạnh.a/ Em hãy dựa vào những hiểu biết về thơ 5 chữ và hãy mô phỏng tập làm thơ 5 chữ theo đoạn thơ sau:Tuần 27- Tiết 108 Hoạt động ngữ văn Thi làm thơ năm chữI/ Đặc điểm thơ năm chữII/ Thi làm thơ năm chữ1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏngb/ Em hãy dựa vào những hiểu biết về thơ 5 chữ và hãy mô phỏng tập làm thơ 5 chữ theo đoạn thơ (a) và hoàn thành tiếp những từ còn thiếu để hoàn thành đoạn thơ 5 chữ ở (b) dưới đây .a/Chú bé loắt choắtCái xắc xinh xinhCái chân thoăn thoắtCái đầu nghênh nghênhCa lô đội lệchMồm huýt sáo vangNhư con chim chíchNhảy trên đường vàng.b/........chú bé loắt choắt.........cái xắc xinh xinhCái chân........thoăn thoắt.......cái đầu nghênh nghênh.......ca lô đội lệchMồm ..........huýt sáo vang........như con chim chíchNhảy ........trên đường vàng.CóMangđiVớiMũchúChúnhótTuần 27- Tiết 108 Hoạt động ngữ văn Thi làm thơ năm chữI/ Đặc điểm thơ năm chữ1/ Ví dụ:2/ Nhận xét- Mỗi dòng thơ gồm có năm chữ. Gieo vần thơ có sự thay đổi linh hoạt: Vần chân: Gieo cuối dòng thơ. Vần lưng: Gieo ở các tiếng gữa dòng thơ. Vần liền: Gieo liên tiếp ở cuối các dòng thơ. Vần cách: Không gieo liên tiếp, thường cách ra một dòng- Ngắt nhịp: 2/3 hoặc 3/2- Mỗi khổ thơ thường có 4 câu, có thể hai câu hoặc không chia khổ.3/ Ghi nhớ: SGK trang 105.II/ Thi làm thơ năm chữ1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏng2/ Tập làm thơ theo chủ đềTiết 108- THI LÀM THƠ NĂM CHỮI- Đặc điểm thể thơ 5 chữII. Thi làm thơ năm chữ.Cỏc em trao đổi theo nhúm (3 phỳt) về cỏc bài thơ năm chữ làm ở nhà để xỏc định bài sẽ giới thiệu trước lớp của nhúm.Mỗi nhúm cử đại diện đọc và bỡnh bài thơ của nhúm mỡnh trước lớp.Lớp cựng cụ giỏo nhận xột, đỏnh giỏ và xếp loại.dắtHụmquaemđếntrườngMẹtaytừngbướcHóy sắp xếp lại từng cõu sao cho phự hợp? naylờnnươngCỦNG CỐMột mỡnhlớpHụm qua em đến trườngMẹ dắt tay từng bướcHụm nay mẹ lờn nươngMột mỡnh em đến lớp ( Nguyễn Văn Tý)Tiết 108- THI LÀM THƠ NĂM CHỮCủng cố.Tiết học hụm nay cỏc em cần nắm những nội dung sau:Đặc điểm thể thơ năm chữ.-Mỗi dũng cú năm chữ.-Nhịp : 3/2 hoặc 2/3.-Vần thơ :chõn, liền hoặc chõn, cỏch.Mỗi khổ thường bốn cõu, cú khi hai cõu hoặc khụng chia khổ.Hướng dẫn học ở nhà- Tập làm thơ theo chủ đề + Mựa xuõn. + Mựa thu. + Làng quờ...Chuẩn bị bài: Cõu trần thuật đơn cú từ là.( Đọc trước bài, trả lời cõu hỏi)Hướng dẫn học. Sửa lỗi, hoàn thiện bài thơ của mỡnh. Rốn năng khiếu thơ: chăm đọc tham khảo, học thuộc, ghi nhớ, tập sỏng tỏc. Chộp cỏc bài thơ tiờu biểu của cỏc nhúm. Chuẩn bị: Cõy tre Việt Nam.Hướng dẫn học ở nhà- Tập làm thơ theo chủ đề + Mựa xuõn. + Mựa thu. + Làng quờ...Chuẩn bị bài: Cõu trần thuật đơn cú từ là.( Đọc trước bài, trả lời cõu hỏi)hoa vàng nở rực rỡ
File đính kèm:
- thonamchu.ppt