Bài giảng Ngữ văn 6 tuần 29 tiết 107: Các thành phần chính của câu

I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:

1. Các thành phần câu:

 Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ

2. Tìm các thành phần câu.

a. Ví dụ: SGK 92

b. Nhận xét:

 

ppt18 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6 tuần 29 tiết 107: Các thành phần chính của câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
nhiÖt liÖt chµo mõngC¸c thÇy c« ®Õn dù giê m«n Ng÷ V¨n líp 6Gi¸o viªn : Tr­êng THCSKIỂM TRA BÀI CŨ Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ thường gặp? Cho ví dụ minh hoạ?	Câu nào là hoán dụ?Mẹ già như chuối chín cây.b. Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.c. Vì sao? Trái Đất nặng ân tình Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh.d. Thuyền về có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUTieát 107TUẦN 29 TIẾT 107I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: Kể tên các thành phần câu đã học ?1. Các thành phần câu: Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ2. Tìm các thành phần câu.Tìm các thành phần câu ở ví dụ sau:“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng”.(Trích Dế Mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài) a. Ví dụ: SGK 92b. Nhận xét: // TNCNVNCÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUTieát 107TUẦN 29 TIẾT 107I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:1. Các thành phần câu: Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ2. Tìm các thành phần câu.a. Ví dụ: b. Nhận xét: Hãy thử lần lượt lược bỏ các thành phần câu rồi rút ra nhận xét ?I.Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: (Tô Hoài)TNCNVN=> Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.=> Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. => Chẳng bao lâu, tôiChẳng bao lâu,tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.TUẦN 29 TIẾT 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUCÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUTieát 107TUẦN 29 TIẾT 107I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: Vậy em hiểu như thế nào về thành phần chính và thành phần phụ của câu ?1. Các thành phần câu: Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ2. Tìm các thành phần câu.a. Ví dụ: b. Nhận xét: - Có thể lược bỏ TN : ý nghĩa câu không thay đổi.- Không thể lược bỏ CN, VN: Cấu tạo câu sẽ không hoàn chỉnh, câu trở nên khó hiểu.C. Kết luận:Ghi nhớ 1 ( SGK – 92)CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUTieát 107TUẦN 29 TIẾT 107I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào đứng ở phía trước ?- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.1. Ví dụ.II. Vị ngữ: Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ, vừa, sắp, mới, từng“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng”.(Trích Dế Mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài) Vị ngữ thường trả lời những câu hỏi như thế nào ?- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...2. Nhận xét.CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUTieát 107TUẦN 29 TIẾT 107I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.1. Ví dụII. Vị ngữ:- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...2. Nhận xét.Xác định vị ngữ trong các ví dụ.Vị ngữ có cấu tạo như thế nào?Vị ngữ thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ- Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ ? a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài) b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) c. Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (). Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới)VN (cụm ĐT, TT)VN (2 cụm ĐT)VN (cụm DT)VN (cụm ĐT)CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUTieát 107TUẦN 29 TIẾT 107I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...1. Ví dụ.II. Vị ngữ:2. Nhận xét.- Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ.III. Chủ ngữ:1. Ví dụ.- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.3. Kết luận.Ghi nhớ 2 ( SGK – 93)III. Chủ ngữ:1. Ví dụ: (a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi xem hoàng hôn xuống. 	(Tô Hoài) (b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. 	(Đoàn Giỏi) (c) Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (). Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. 	(Thép Mới)CNCNCN CNTUẦN 29 TIẾT 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU Xác định chủ ngữ trong các ví dụ.CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUTieát 107TUẦN 29 TIẾT 107I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: Cho biết mỗi quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng tháinêu ở vị ngữ là quan hệ gì ?- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...1. Ví dụ.II. Vị ngữ:2. Nhận xét.Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từIII. Chủ ngữ: Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ. Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào ?1. Ví dụ.- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái ... được nêu ở vị ngữ.- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?... (a) Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa hang như mọi khi xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài) (b) Chợ Năm Căn // nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. 	(Đoàn Giỏi) (c) Cây tre // là người bạn thân của người nông dân Việt Nam () Tre, nứa, trúc, mai, vầu // giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới)- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.2. Nhận xétIII. Chủ ngữ:1. Ví dụ: (a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. 	(Tô Hoài) (b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. 	(Đoàn Giỏi) (c) Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (). Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. 	 	(Thép Mới)CNCNCNCN Chủ ngữ có cấu tạo như thế nào? Một câu có thể có mấy chủ ngữ ?(1 CN)(1 CN)(1 CN)(5 CN)TUẦN 29 TIẾT 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU(Đại từ)(Cụm danh từ )(Danh từ)(Danh từ)CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUTieát 107TUẦN 29 TIẾT 107I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:II. Vị ngữ:III. Chủ ngữ:- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?...1. Ví dụ.- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ.2. Nhận xét.- Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ.- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. (a) Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. 	(Tô Hoài) Đại từ (b) Chợ Năm Căn // nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. 	(Đoàn Giỏi) Cụm danh từ (c) Cây tre // là người bạn thân của người nông dân Việt Nam () Tre, nứa, trúc, mai, vầu // giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.  Danh từ	(Thép Mới)3. Kết luậnGhi nhớ 3 ( SGK – 93)Nội dung bài họcIV. Luyện tập: 1/. Xác định và cho biết cấu tạo chủ ngữ, vị ngữ: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. (Tô Hoài)Câu 1: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Câu 2: Đôi càng tôi mẫm bóng. Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Câu 4: Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Câu 5: Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. ////////// CNVNCNCNCNCNVNVNVNVN(Đại từ)(Cụm DT)(Cụm ĐT)(2 Cụm TT)(TT)(Đại từ)(Cụm DT) (2 Cụm ĐT)(Cụm ĐT)(Cụm DT)TUẦN 29 TIẾT 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU2/.Đặt câu theo yêu cầu:a/ Kể lại việc tốt em hoặc bạn em làm được (vị ngữ: Làm gì?)b/ Tả hình dáng (tính tình đáng yêu) của một bạn trong lớp (vị ngữ: Như thế nào?) c/ Giới thiệu một nhân vật trong truyện vừa đọc (vị ngữ: Là gì?)TUẦN 29 TIẾT 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUThạch Sanh //là một dũng sĩ. CN VNĐôi mắt bạn Lan //tròn xoe, thật dễ thương. CN VNHôm qua, tôi //đã chép bài cho bạn Hương. CN VN h­íng dÉn häc sinh häc bµi - HS học bài, xem lại các bài tập đã làm.- Tập đặt câu có đủ hai thành phần và phân tích.- Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ.- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu.- BTVN: Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về lớp em. Phân tích các thành phần câu.- Chuẩn bị: Thi làm thơ 5 chữ.Mỗi HS thử làm một bài thơ 5 chữ với đề tài tự doTiết học kết thúc Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh !

File đính kèm:

  • pptcac thanh phan chinh cua cau(4).ppt
Bài giảng liên quan