Bài giảng Ngữ văn 7 Bài 10 - tiết 39: Từ trái nghĩa

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh

Đầu giường ánh trăng rọi,

Ngỡ mặt đất phủ sương.

Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,

Cúi đầu nhớ cố hương

(Tương Như)

 

ppt25 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 7 Bài 10 - tiết 39: Từ trái nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 Chúc mừng các thầy, cô giáo về dự giờ Ngữ văn 7Thế nào là từ đồng nghĩa. Cho ví dụKIỂM TRA MIỆNGNối cột A với cột B để tạo thành các cặp từ đồng nghĩa?Aa. Đất nướcb. To lớnc. Trẻ emd. Giữ gìne. Sung sướngBTổ quốcBảo vệ Nhi đồng Hạnh phúcVĩ đạiEm có nhận xét gì về những hình ảnh dưới đây?CườiKhócHình ảnh trái ngược nhauNhanh - chậm Bài 10 - tiết 39TỪ TRÁI NGHĨATHẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA? Ví dụ 1 Em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bài thơ ?Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Trẻ đi, già trở lại nhà,Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau,Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”.Trần trọng SanCảm nghĩ trong đêm thanh tĩnhĐầu giường ánh trăng rọi,Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương(Tương Như)Cơ sở chung của những cặp từ trái nghĩa đó là gì ?Nhận xétTrái nghĩa nhau về hướng chuyển động của đầu (lên-xuống)CúiNgẩngBài 10 - tiết 39TỪ TRÁI NGHĨATrái nghĩa dựa trên cơ sở về tuổi tác.GiàTrẻNhận xétBài 10 - tiết 39TỪ TRÁI NGHĨATrái nghĩa dựa trên cơ sở về sự tự di chuyển khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát.Trở lạiĐiTỪ TRÁI NGHĨABài 10 - tiết 39Kết luận 1Các từ trái nghĩa là các từ có nghĩa trái ngược nhau dựa trên một cơ sở chung nào đó.Bài 10 - tiết 39TỪ TRÁI NGHĨABài tập1.Xác định từ trái nghĩa trong đoạn thơ và câu ca dao sau :Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí, Sống, chẳng cúi đầu. Chết vẫn ung dung.Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hoá anhhùng,Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo. (Tố Hữu)2. Chị em như chuối nhiều tàu Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời. (Ca dao)Ví dụ 2:Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp: rau già, cau già Rau giàCau giàRau nonCau nonDựa trên cơ sở chung là nêu lên tính chất của sự vật. Quần áo lành Món ăn lành Tính lành Bát lànhQuần áo ráchMón ăn độcTính ác độcBát vỡHãy tìm các từ trái nghĩa với từ “lành” trong các trường hợp sau:Bài 10 - tiết 39TỪ TRÁI NGHĨAKết luận 2Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.Ghi nhớ 1 SGK - 128TỪ TRÁI NGHĨABài 10 - tiết 39Đầu giường ánh trăng rọi,Ngỡ mặt đất phủ sương.Ngẩng đầu nhỡn trăng sáng,Cúi đầu nhớ cố hương. (Tương Như)Trẻ đi, già trở lại nhà,Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.Gặp nhau mà chẳng biết nhau,Trẻ cười hỏi : “ Khách từ đâu đến làng ?” (Trần Trọng San)II- Cách sử dụng từ trái nghĩa Ví dụ:Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì ?NgẩngCúiĐiTrở lạiTác dụng: Khắc hoạ hai hành động trái ngược nhau thể hiện tình yêu quê hương thường trực sâu nặng trong tâm hồn nhà thơ.Tác dụng:Thể hiện thời gian xa cách đằng đẵng và tình cảm gắn bó với quê hương.TrẻGìagThảo luận nhóm2/ Một số thành ngữ có từ trái nghĩa:Sáng nắng chiều mưa.Lên voi xuống chó.Chạy sấp chạy ngửa.Đổi trắng thay đen.Lên thác xuống ghềnh.Có mới nới cũ.Điều nặng tiếng nhẹ.Năm nóng năm lạnh GHI NHỚ 2: SGK - 128Tác dụng : Với các hình ảnh tương phản, làm cho từng thành ngữ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh cho người đọc . Mỗi nhóm tìm một thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa? Và nêu tác dụng của nó? Baøi taäp 1: Tìm nhöõng töø traùi nghóa trong nhöõng caâu ca dao sau-Chò em nhö chuoái nhieàu taøu.Taám laønh che taám raùch, ñöøng noùi nhau nhieàu lôøi.-Soá coâ chaúng giaøu thì ngheøo,Ngaøy ba möôi teát thit treo trong nhaø.Ba naêm ñöôïc moät chuyeán sai,AÙo ngaén ñi möôïn, quaàn daøi ñi thueâ.Ñeâm thaùng naêm chöa naèm ñaõ saùng,Ngaøy thaùng möôøi chöa cöôøi ñaõ toái.III. LUYEÄN TAÄPchínquả chíncơm chín BÀI TẬP 2 lànháo lànhbát lànhquả xanhcơm sốngáo ráchbát mẻ, bát vỡCá ươnHoa héoCá tươiHoa tươitươiyếuăn yếuhọc lực yếuĂn khoẻHọc lực giỏixấuChữ xấuĐất xấuChữ đẹpĐất tốt Tìm từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây: Vô thưởng vô  Bên trọng bên  Buổi đực buổi Bước thấp bước  Chân ướt chânphạt .khinh .cái .cao .ráo .BÀI TẬP 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau: Chân cứng đá Có đi có.. Gần nhà ngõ. Mắt nhắm mắt Chạy sấp chạy  mềm .về . xa mở . ngửa .Hãy chỉ ra từ trái nghĩa trong câu ca dao sau và cho biết tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa?Nước non lận đận một mình,Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Ai làm cho bể kia đầy,Cho ao kia cạn, cho gầy cò con? (Ca dao)Tác dụng: Thể đối, gây ấn tượng mạnh diễn tả thân phận vất vả của người phụ Nữ trong xã hội phong kiến.HƯỚNG DẪN HỌC TẬP1/ Chú ý các tính chất của từ trái nghĩa: Nghĩa trái ngược nhau, một từ nhiều nghĩa thì có nhiều từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa trong viết nói.2/ Sưu tầm các câu thơ văn có từ trái nghĩa.3/ Soạn bài từ đồng âm: Sưu tầm các câu thơ văn. Chào các em !	TIẾT HỌC KẾT THÚC CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ 

File đính kèm:

  • pptNgu van Bai Tu trai nghia.ppt
Bài giảng liên quan