Bài giảng Ngữ văn 7 tiết 97: Ý nghĩa văn chưương

I. Tìm hiểu chung :

1. Tác giả.

- Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982)

- Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An

- Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn.

 

ppt24 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 7 tiết 97: Ý nghĩa văn chưương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
MOÂN NGệế VAấN 7tiết 97ý nghĩa văn chƯương Kiểm tra bài cũ Lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất về văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” Câu 1: 1. Kiểu văn bản: A. Tự sự. C. Nghị luận. B. Miêu tả. D. Biểu cảm.Câu 2:Những luận điểm chính của văn bản: A. Bác Hồ giản dị trong lối sống. B. Bác giản dị trong quan hệ với mọi người. C. Bác giản dị trong việc làm lời nói và bài viết. D. Cả A, B, C.Nghệ thuật nghị luận đặc sắc của văn bản: A. Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận ngắn gọn. B. Dẫn chứng cụ thể toàn diện đầy sức thuyết phục. C. Lời văn giản dị tràn đầy cảm xúc. D. Cả A, B, CCâu 3:Văn bản “Đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ”cú ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của em ?- Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982)- Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An- Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. I. Tỡm hiểu chung : TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )1. Tác giả.1. Tác giả2. Tác phẩmSáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chưương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chưương”. TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )I. Tỡm hiểu chung :1.Tác giả.2.Tác phẩmII. Tỡm hiểu văn bảnThể loại: Nghị luậnBố cục: Hai phần:-Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chưương-Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chưương.Văn bản ý nghĩa văn chương thuộc kiểu nghị luận nào trong các kiểu nghị luận sau: a. Nghị luận văn chương b. Nghị luận chính trị xã hội GiảI thích lí do?Văn bản ý nghĩa văn chưương thuộc kiểu nghị luận nào trong các kiểu nghị luận sau: a. Nghị luận văn chưương b. Nghị luận chính trị xã hội Vì nội dung nghị luận nhằm làm sáng tỏ một vấn đề của văn chưương , đó là ý nghĩa văn chưương. TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )I. Tỡm hiểu chung :I. Tỡm hiểu chung:1. Tác giả.2. Tác phẩmII. Đọc - hiểu văn bảnIII. Tỡm hiểu văn bảnThể loại: Nghị luận1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưương Ngưười ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ ấn Độ trông thấy một con chim bị thưương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thưương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca.Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đưường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưương là lòng thưương ngưười và rộng ra thưương cả muôn vật, muôn loài. TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )I. Tỡm hiểu chung:1.Tác giả.2. Tác phẩmII. Đọc - hiểu văn bảnIII. Tỡm hiểu văn bản:Thể loại: Nghị luận1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưương Cách vào đề tự nhiên, nhẹ nhàng và hấp dẫn Ngưười ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca.Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thưương ngưười và rộng ra thưương cả muôn vật, muôn loài. TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )I. Tỡm hiểu chung:1.Tác giả. 2. Tác phẩmII. Đọc - hiểu văn bảnIII. Tỡm hiểu văn bản :Thể loại: Nghị luận1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưươngVăn chưương bắt nguồn từ tình thưương, lòng nhân ái. Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca.Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thưương ngưười và rộng ra thưương cả muôn vật, muôn loài. TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )Vd Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy raI. Tỡm hiểu chung:1.Tác giả.2. Tác phẩmII. Đọc - hiểu văn bảnIII. Tỡm hiểu văn bản:1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưươngVd Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiềuVăn chưương bắt nguồn từ tình thưương, lòng nhân ái. TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh ) Ngõm thơ ta vốn khụng ham Nhưng mà trong ngục biết làm chi đõy Ngày dài ngõm ngợi cho khuõy Vừa ngõm vừa đợi đến ngày tự do. Người ta đi cấy lấy cụng Tụi nay đi cấy cũn trụng nhiều bề Trụng trời, trụng đất ,trụng mõy Trụng mưa, trụng nắng, trụng ngày, trụng đờmTruyền thuyết “ Thỏnh Giúng “Sự tớch Bỏnh chưng, Bỏnh giầyI. Tỡm hiểu chung:1.Tác giả.2. Tác phẩmII. Đọc - hiểu văn bảnIII. Tỡm hiểu văn bản :1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưương2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưươngVăn chưương bắt nguồn từ tình thưương, lòng nhân áia.Nhiệm vụ:- Văn chưương là hình dung của sự sốngTìm dẫn chứng chứng tỏ văn chưương là hình dung của sự sống ? TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )I. Tỡm hiểu chung:1.Tác giả.2. Tác phẩmII. Đọc - hiểu văn bảnIII. Tỡm hiểu văn bản:1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chươngVăn chưương bắt nguồn từ tình thương, lòng nhân áia.Nhiệm vụ:- Văn chưương là hình dung của sự sốngVí dụ 1: Văn bản “Sài Gòn tôi yêu” - Minh Hương TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )I. Tỡm hiểu chung:1.Tác giả.2. Tác phẩmII. Đọc - hiểu văn bảnIII. Tỡm hiểu văn bản:1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưương2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưươngVăn chưương bắt nguồn từ tình thưương, lòng nhân áia.Nhiệm vụ:- Văn chưương là hình dung của sự sốngVí dụ 2: Văn bản “Mùa Xuân của tôi” - Vũ Bằng TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )I. Tỡm hiểu chung :1.Tác giả.2. Tác phẩmII. Đọc - hiểu văn bảnIII. Tỡm hiểu văn bản:1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưương2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưươngVăn chưương bắt nguồn từ tình thưương, lòng nhân áia..Nhiệm vụ:- Văn chưương là hình dung của sự sống- Văn chưương sáng tạo ra sự sống TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )Ví dụ:Tre Việt Nam – Nguyễn Duy TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )I. Tỡm hiểu chung :1.Tác giả.2. Tác phẩmII. Đọc - hiểu văn bảnIII. Tỡm hiểu văn bản:1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưương2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưươngVăn chưương bắt nguồn từ tình thương, lòng nhân áia..Nhiệm vụ:- Văn chưương là hình dung của sự sống- Văn chưương sáng tạo ra sự sốngb. Công dụng :- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha- Gây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )I. Tỡm hiểu chung :II. Đọc – hiểu văn bảnIII. Tỡm hiểu văn bản:1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưương2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưươngVăn chưương bắt nguồn từ tình thương, lòng nhân áia..Nhiệm vụ:- Văn chưương là hình dung của sự sống- Văn chưương sáng tạo ra sự sốngb. Công dụng :- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha- Gây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn cóVí dụ: Văn bản : Cuộc chia tay của những con búp bê- Khánh Hoài TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )I. Tỡm hiểu chung :II. Đọc - hiểu văn bảnIII. Tỡm hiểu văn bản:1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưương2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưươngVăn chương bắt nguồn từ tình thương, lòng nhân áia..Nhiệm vụ:- Văn chưương là hình dung của sự sống- Văn chưương sáng tạo ra sự sống- Văn chưương tô điểm sắc màu của cuộc sốngVí dụ:*Cảnh khuya – Hồ Chí Minh*Bài ca Côn Sơn – Nguyễn TrãiCách lập luận chặt chẽ, giàu lí lẽ và cảm xúc, đi từ cụ thể đến khái quát. TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )b. Công dụng :- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha- Gây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn cóI. Tỡm hiểu chung :II. Đọc - hiểu văn bảnIII. Tỡm hiểu văn bản:1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưương2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưươnga..Nhiệm vụ:IV. Tổng kết: TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )- Văn chưương tô điểm sắc màu của cuộc sống-> Cách lập luận chặt chẽ, giàu lí lẽ và cảm xúc .b. Công dụng :- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị thaGây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn cóI. Tỡm hiểu chung :II. Đọc - hiểu văn bảnIII. Tỡm hiểu văn bản:1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưương2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưươnga..Nhiệm vụ:IV. Tổng kết: TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )- Văn chưương tô điểm sắc màu của cuộc sống Cách lập luận chặt chẽ, giàu lí lẽ và cảm xúc, đi từ cụ thể đến khái quát.b. Công dụng :- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị thaGây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn cóI. Tỡm hiểu chung :II. Đọc - hiểu văn bảnIII. Tỡm hiểu văn bản:1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưương2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưươnga..Nhiệm vụ:IV. Tổng kết:1. Nghệ thuậtLập luận chặt chẽ, sáng sủa, vừa có lí lẽ, dẫn chứng vừa có hình ảnh, cảm xúc TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )- Văn chưương tô điểm sắc màu của cuộc sốngb. Công dụng :- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị thaGây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn cóI. Tỡm hiểu chung :II. Đọc - hiểu văn bảnIII. Tỡm hiểu văn bản:1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưương2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưươnga..Nhiệm vụ:IV. Tổng kết:1. Nghệ thuật2. Nội dungý nghĩa văn chưươngNguồn gốcNhiệm vụCông dụngLòng vị tha, tình nhân áiHình dung của sự sốngSáng tạo ra sự sốngKhơI dậy và rèn luyện thé giới tình cảm của con ngưườiLàm giàu , đẹp cho cuộc sống TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )I. Tỡm hiểu chung :II. Đọc - hiểu văn bảnIII. Tỡm hiểu văn bản:1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưương2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưương* Ghi nhớ SGK/ 63V. Luyện tập TiẾT 97 Văn bản: ý nghĩa văn chưương (Hoài Thanh )b. Công dụng :- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha- Gây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn cóI. Tỡm hiểu chung :II. Đọc - hiểu văn bảnIII. Tỡm hiểu văn bản:1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưương2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưương Bắt nguồn từ tình thương, lòng nhân áia..Nhiệm vụ:- Văn chưương là hình dung của sự sống- Văn chưương sáng tạo ra sự sốngIV. Tổng kết:

File đính kèm:

  • pptTiet 97_Van 7_ Y nghia van chuong.ppt