Bài giảng Ngữ văn 7: Từ đồng nghĩa

-a1) Rủ nhau xuống bể mò cua

 Đem về nấu quả mơ chua trên rừng

 (Trần Tuấn Khải)

- a2) Chim xanh ăn trái xoài xanh

Ăn no tắm mát đậu cành cây đa

 (Ca dao)

- b1)Trước sức tấn cụng như vũ bóo và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quõn Tõy Sơn, hàng vạn quõn Thanh đó bỏ mạng. .

-b2) Cụng chỳa Ha-ba-na đó hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.

(Truyện cổ Cu-ba)

 

ppt29 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 547 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 7: Từ đồng nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
*Các nghĩa của từ trông :-VD1:Nhỡn để nhận biết-VD 2:Coi súc, giữ gỡn cho yờn ổn-VD3:Mong Kiểm tra bài cũ:Hãy giải thích nghĩa của từ trông trong các trường hợp sau:1)Em trông thấy bông hoa kia rồi!2)Mẹ tôi trông em ở nhà.3)Bác Hoà trông Lan đến đã hai tiếng rồi. -a1) Rủ nhau xuống bể mò cua Đem về nấu quả mơ chua trên rừng (Trần Tuấn Khải)- a2) Chim xanh ăn trái xoài xanh Ăn no tắm mát đậu cành cây đa (Ca dao) - b1)Trước sức tấn cụng như vũ bóo và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quõn Tõy Sơn, hàng vạn quõn Thanh đó bỏ mạng. .-b2) Cụng chỳa Ha-ba-na đó hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.(Truyện cổ Cu-ba)-Quả: -Trỏi:-Hi sinh: -Bỏ mạng: là bộ phận sinh sản của cõy do bầu nhụy phỏt triển mà thành -từ toàn dõncũng cú nghĩa như quả - từ địa phương Nam Bộnghĩa là chết nhưng cú sắc thỏi là coi khinhnghĩa là chết nhưng cú sắc thỏi là kớnh trọng123Các nghĩa của từ từ “trông”:Nhỡn để nhận biếtCoi súc, giữ gỡn cho yờn ổnMongNhỡn, ngú, liếc, nhũm, dũm, coi, coi súc, chăm súc, ... Hi vọng, ngúng, mong, đợi,Từ đồng nghĩa với từ trụng Ví dụ:1)Em trông thấy bông hoa kia rồi!2)Mẹ tôi trông em ở nhà.3)Bác Hoà trông Lan đến đã hai tiếng rồi. TT Ghi nhớ 1(SGK/114 ) Từ đồng nghĩa là những từ cú nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa cú thể thuộc vào nhiều nhúm từ đồng nghĩa khỏc nhau. - a1) Rủ nhau xuống bể mò cua Đem về nấu quả mơ chua trên rừng (Trần Tuấn Khải)- a2) Chim xanh ăn trái xoài xanh Ăn no tắm mát đậu cành cây đa (Ca dao) - b1)Trước sức tấn cụng như vũ bóo và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quõn Tõy Sơn, hàng vạn quõn Thanh đó bỏ mạng. .-b2) Cụng chỳa Ha-ba-na đó hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.(Truyện cổ Cu-ba)-Quả: là bộ phận sinh sản của cõy do bầu nhụy phỏt triển mà thành -từ toàn dõn -Trỏi :cũng cú nghĩa như quả - từ địa phương Nam Bộ-Hi sinh: nghĩa là chết nhưng cú sắc thỏi là kớnh trọng -Bỏ mạng: nghĩa là chết nhưng cú sắc thỏi là coi khinh-Hi sinh: nghĩa là chết nhưng cú sắc thỏi là kớnh trọng -Bỏ mạng: nghĩa là chết nhưng cú sắc thỏi là coi khinhNội dung so sỏnhhi sinh bỏ mạngGiống nhau Khỏc nhau nghĩa là chết-sắc thỏi kớnh trọng -sắc thỏi coi khinh*Ghi nhớ 2 (SGK/114): Từ đồng nghĩa cú hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (khụng phõn biệt nhau về sắc thỏi nghĩa) và những từ đồng nghĩa khụng hoàn toàn (cú sắc thỏi nghĩa khỏc nhau) Ví dụ1:- Rủ nhau xuống bể mò cua Đem về nấu mơ chua trên rừng (Trần Tuấn Khải)- Chim xanh ăn xoài xanh Ăn no tắm mát đậu cành cây đa (Ca dao)quảtrái 	 Ví dụ 2:- Trước sức tấn cụng như vũ bóo và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quõn Tõy Sơn, hàng vạn quõn Thanh đó- Cụng chỳa Ha-ba-na đó anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.(Truyện cổ Cu-ba)bỏ mạnghi sinh Trong đoạn trớch: “Chinh phụ ngõm khỳc” lấy tiờu đề là: “Sau phỳt chia li” mà khụng phải là “Sau phỳt chia tay”:*Bởi vỡ:- Chia li: cú nghĩa là xa nhau lõu dài cú khi là mói mói (vĩnh biệt) khụng cú ngày gặp lại, mang sắc thỏi cổ, diễn tả nỗi sầu bi của người chinh phụ cú chồng đi chinh chiến.- Chia tay: Xa nhau cú tớnh chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian.*Ghi nhớ 3 (SGK/115) Khụng phải bao giờ cỏc từ đồng nghĩa cũng cú thể thay thế được cho nhau. Khi núi cũng như khi viết, cần cõn nhắc để chọn trong số cỏc từ đồng nghĩa những từ thể hiện đỳng thực tế khỏch quan và sắc thỏi biểu cảm.Thảo luận: Hóy vẽ sơ đồ tư duy từ khúa là “ Từ đồng nghĩa” ?Bài tập 1 (SGK/115)Tỡm từ Hỏn Việt đồng nghĩa với cỏc từ sau đõy:Gan dạ Chú biểnNhà thơ Đũi hỏiMổ xẻ Năm họcCủa cải Loài ngườiNước ngoài Thay mặt- Dũng cảm- Hải cẩu- Thi sĩ- Yờu cầu - Phẫu thuật- Niờn khoỏ- Tài sản- Nhõn loại- Ngoại quốc- Đại diệnBài tập 2 (SGK/115)Tỡm từ cú gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với cỏc từ sau đõy:- Mỏy thu thanh - Sinh tố- Xe hơi- Dương cầm- Ra-đi-ụ- Vi-ta-min- ễ tụ- Pi-a-nụBài tập 3 (SGK/115)Tỡm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dõn ( phổ thụng) * mẫu: heo-lợn xà bụng - xà phũng ghe - thuyền cõy viết - cõy bỳt thau - chậu siờu - ấmBài tập 4 (SGK/115)Tỡm từ đồng nghĩa thay thế cỏc từ in đậm trong cỏc cõu sau đõy: Mún quà anh gửi, tụi đó đưa tận tay chị ấy rồi.Bố tụi đưa khỏch ra đến cổng rồi mới trở về.Cậu ấy gặp khú khăn một tớ đó kờu.Anh đừng làm thế người ta núi cho đấy.Cụ ốm nặng đó đi hụm qua rồi.traotiễnphàn nàn.phờ bỡnhmấtBài 5/T116-SGK .Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:-ăn , xơi, chén-cho, tặng, biếuyếu đuối, yếu ớt-xinh, đẹptu, nhấp, nốcBài tập 5/115/SGK: Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:*ăn, xơi, chén:ăn : cho thức ăn vào miệng nhai,nuốt vào dạ dày (trung tính) xơi : ăn một cách trang trọng , lich sự- chén : ăn như một thú vui*Yếu đuối ,yếu ớt:-	yếu đuối: Tinh thần	-	yếu ớt: Thể chất* Xinh, đẹp:-xinh: Hình thức -đẹp: Hình thức và nội dung* tu, nhấp , nốc:- tu: uống liên tục (thô tục)-	nhấp: uống từng chút một-	nốc: uống lấy được (khinh bỉ)*cho, tặng ,biếu:-cho: cho với tính chất trung tính ngang vai-tặng :cho với sự thân mật-biếu :cho với tính chất kính trọngcủa người dưới với người trênBài tập 6 (SGK/116)Chọn từ thớch hợp điền vào cỏc cõu sau đõy:thành quả / thành tớch- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng . của cụng cuộc đổi mới hụm nay.- Trường ta đó lập nhiều . đề chào mừng ngày Quốc khỏnh mồng 2 thỏng 9. b) ngoan cố / ngoan cườngBọn địch .. chống cự đó bị quõn ta tiờu diệt.ễng đó . giữ vững khớ tiết cỏch mạng. c) giữ gỡn / bảo vệ-Em Thuý luụn luụn .. quần ỏo sạch sẽ.-  Tổ quốc là sứ mệnh của quõn đội. thành quả thành tớchngoan cố ngoan cườnggiữ gỡnBảo vệBài 7/ T116-117SGK.Trong các cặp câu sau câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một từ trong hai từ đó?đối xử, đối đãi-Nó. tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.-Mọi người đều bất bình trước thái độ.. của nó đối với trẻ em.b)trọng đại, to lớn-Cuộc Cách mạng tháng tám có ý nghĩa. .đối với vận mệnh dân tộc.-Ông ta thân hình như hộ pháp.đối xử / đối đãiđối xửtrọng đại/ to lớnto lớnBài tập 8 (sgk/118) Đặt câu với các từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.Nó học bình thường thôi.Đó là vật tầm thường nhất.Kết quả thi của Lan cao nhất lớp.Hậu quả của việc Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh là lũ lụt.Bài 9.(SgK/117)Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu dưới đây:-ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau -Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ cho người khác. -Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh. -Phòng tranh có nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng.hưởng lạc. bao che giảng dạy trình bàyHướng dẫn về nhà:- Về nhà học thuộc ghi nhớ.- Làm cỏc bài tập cũn lại trong SGK và cỏc bài tập trong vở bài tập.- Chuẩn bị bài: “Cỏch lập ý của bài văn biểu cảm”.Xin chân thành cảm ơn- Các thầy giáo, cô giáo- Các em học sinhĐến dự tiết học hôm nay! Bài học kết thúcDịch thơ: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ “Nắng rọi Hương Lụ khúi tớa bay, Xa trụng dũng thỏc trước sụng này. Nước bay thẳng xuống ba nghỡn thước, Tưởng dải Ngõn Hà tuột khỏi mõy.” (Tương Như dịch)- Nghĩa của từ “rọi”: Chỉ hướng của ỏnh nắng mặt trời chiếu xuống ngọn nỳi Hương Lụ ( chỉ hướng ỏnh sỏng chiếu vào vật nào đú).- Nghĩa của từ ‘trụng”: Chỉ hoạt động của thị giỏc nhỡn thấy dũng thỏc treo trờn sụng phớa trước (nhỡn để nhận biết thế giới xung quanh)

File đính kèm:

  • ppttu dong nghia.ppt
Bài giảng liên quan