Bài giảng Ngữ Văn 8 - Bài 22, Tiết 91: Câu phủ định

Ghi nhớ

Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có).

 Câu phủ định dùng để:

+ Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (phủ định miêu tả)

+ phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).

ppt25 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ Văn 8 - Bài 22, Tiết 91: Câu phủ định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ Hội giảng mùa xuânNGỮ VĂN 8BÀI 22- TIẾT 91: Câu phủ địnhBài 22 - Tiết 91: Câu phủ địnhBài 22 - Tiết 91: Câu phủ địnhI. Đặc điểm hình thức và chức năng.Đặc điểm hình thức:a. Ví dụ:Nam đi Huế.Nam không đi Huế.Nam chưa đi Huế.Nam chẳng đi Huế.Bài 22 - Tiết 91: Câu phủ địnhNam đi Huế.Nam đi Huế.Nam đi Huế.Nam đi Huế.khôngchưachẳngCâu (b), (c), (d) Câu (a) Có từ ngữ phủ định.“không” “chưa” “chẳng”Không có từ ngữ phủ định.ĐẶC ĐIỂMCÂU KHẲNG ĐỊNHCÂU PHỦ ĐỊNH? Các câu (b),(c),(d) có đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a)?I. Đặc điểm hình thức và chức năng.1. Đặc điểm hình thức:a. Ví dụ 1:b. Nhận xét: Câu có chứa các từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chưa...Bài 22 - Tiết 91: Câu phủ định? Theo dõi đoạn phim rồi ghi lại những câu phủ định?Không phải đếm!3. Con không ở đây đâu.4. Con không ở đây đâu.2. Không ai thèm làm điêu như đồ nhà mày.Câu phủ địnhI. Đặc điểm hình thức và chức năng.1. Đặc điểm hình thức:a. Ví dụ 1 (Sgk trang 52)b. Nhận xét: Câu có chứa các từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chưa...c. Ghi nhớ 1: Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)...2. Chức năng:a. Ví dụ 2(Sgk trang 52)Bài 22 - Tiết 91: Câu phủ địnhBài 22 - Tiết 91: Câu phủ định2. Ví dụ 2: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏiThầy sờ vòi bảo:	- Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa.Thầy sờ ngà bảo:	- , nó chần chẫn như cái đòn càn.Thầy sờ tai bảo:	- (Thầy bói xem voi)Không phảiĐâu có!Nó bè bè như cái quạt thóc.b. Nam không đi Huế.c. Nam chưa đi Huế.d. Nam chẳng đi Huế. Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn Đâu có!CÂU PHỦĐỊNHCác câu dưới đây đều là những câu phủ định nhưng mục đích sử dụng của hai nhóm câu đó có giống nhau không?Thảo luận nhóm. Thảo luận nhóm (4 học sinh). Thời gian: 3 phút. Trình bày ra bảng nhómThông báo, xác nhận không có sự việcBác bỏ một ý kiến, nhận địnhI. Đặc điểm hình thức và chức năng.1. Đặc điểm hình thức:a. Ví dụ 1 (Sgk trang 52)b. Nhận xét: Câu có chứa các từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chưa...c. Ghi nhớ 1: Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)...2. Chức năng:Ví dụ 2(Sgk trang 52)Nhận xét: - Thông báo, xác nhận không có sự việc - phản bác một ý kiến, một nhận định.Bài 22 - Tiết 91: Câu phủ địnhCâu (a) – Ví dụ 1Thông báo, xác nhận có sự việc Câu (b), (c), (d) – Ví dụ 1 Câu 1, 2 – Ví dụ 2 Thông báo, xác nhận không có sự việc Bác bỏ một ý kiến, nhận địnhCHỨC NĂNGCÂU KHẲNG ĐỊNHCÂU PHỦ ĐỊNHPhủ định miêu tảPhủ định bác bỏI. Đặc điểm hình thức và chức năng.1. Đặc điểm hình thức:a. Ví dụ 1 (Sgk trang 52)b. Nhận xét: Câu có chứa các từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chưa...c. Ghi nhớ 1: Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)...2. Chức năng:Ví dụ 2 (Sgk trang 52)Nhận xét: - Thông báo, xác nhận không có sự việc - phản bác một ý kiến, một nhận định.c. Ghi nhớ 2: Câu phủ định dùng để:	+ Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (phủ định miêu tả)	+ phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).Bài 22 - Tiết 91: Câu phủ địnhGhi nhớCâu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)... Câu phủ định dùng để:+ Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (phủ định miêu tả)+ phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).Bài 22 - Tiết 91: Câu phủ địnhXét các câu sau và trả lời câu hỏi: Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa. (Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương)b. Bài thơ này mà hay à?Lưu ý 1Có những câu có hình thức của câu phủ định nhưng lại được dùng với mục đích khẳng định, nhằm nhấn mạnh ý cần diễn đạt.- Có những câu không có hình thức của câu phủ định nhưng lại biểu thị ý phủ định.? Các câu trên thuộc kiểu câu nào?? Các câu đó có được dùng với ý nghĩa phủ định hay không?Bài 22 - Tiết 91: Câu phủ địnhBài tập 1: (sgk trang 53) a.Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.(Lí Lan, Cổng trường mở ra)Tôi an ủi lão:Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là ta hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó thành kiếp khác.(Nam Cao, Lão Hạc)b. Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)Bài 22 - Tiết 91: Câu phủ địnhBài tập 1: (sgk trang 53) a.Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.(Lí Lan, Cổng trường mở ra)b.Tôi an ủi lão:... Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là ta hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó thành kiếp khác.(Nam Cao, Lão Hạc)c...Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)Bài 22 - Tiết 91: Câu phủ địnhBài tập 3 (Sgk trang 54): Cho câu văn sau: “Choắt dậy được nữa, nằm thoi thóp” (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký)không? Nếu Tô Hoài thay từ “không” bằng “chưa” thì nhà văn phải viết lại câu văn như thế nào? ? Nghĩa của câu đó có thay đổi không? Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn? Vì sao?? Con rút ra bài học gì về việc dùng từ?Bài 22 - Tiết 91: Câu phủ định* Nếu thay thì câu này phải viết lại là: “Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp”* Từ “chưa” không thể thay thế cho từ “không”.* Nhà văn phải sử dụng từ “không” trong câu này mới phù hợp với diễn biến của câu chuyện (vì sau này Dế Choắt chết).Lưu ý 2Có những từ cùng biểu thị ý nghĩa phủ định nhưng không phải lúc nào cũng có thể thay thế cho nhau, phải dựa vào ngữ cảnh để dùng từ cho phù hợp.5.Đọc đoạn trích sau ( chú ý các từ in đậm ) và cho biết: có thể thay quên bằng không, chưa bằng chẳng được không? Vì sao?Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng. ( Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)Không thể thay: quên = không , chưa = chẳng được. làm thay đổi ý nghĩa của câu. Tình huống: Long là một học sinh tích cực lao động nhưng hôm nay không hiểu sao, đến phiên Long trực nhật lớp vẫn còn rác.yêu cầu:+ hãy đặt một câu phủ định để góp ý với Long.+ chuyển câu đó thành câu có nghĩa tương đương nhưng không phải câu phủ định.Câu 1: Long này, hôm nay cậu trực nhật chưa được sạch đâu, lần sau cậu nên chú ý đừng để lớp bị trừ điểm thi đua.Câu 2: Cậu trực nhật bẩn lắm đấy, để lớp bị trừ điểm thi đua rồi.Bài 22 - Tiết 91: Câu phủ địnhBài tập 6 Sgk trang 54:Viết đoạn hội thoại ngắn trong đó có dùng câu phủ định miêu tả hoặc bác bỏ.- Cần viết rõ về nội dung.- Không mắc lỗi.- Sử dụng câu phủ định hợp lý.Chú ý:Bài 22 - Tiết 91: Câu phủ địnhHoàn thiện sơ đồ sau: CÂU PHỦ ĐỊNHChức năngĐặc điểm hình thứcPhủ nhận sự việc Bác bỏ một ý kiến, nhận địnhCó từ ngữ phủ định: chưa, không, chẳng.Câu phủ định miêu tảCâu phủ định bác bỏBài 22 - Tiết 91: Câu phủ địnhHướng dẫn học bài ở nhà: Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. Hoàn thiện các phần bài tập chưa làm trong SGK: + Đọc kỹ đề trước khi làm. + Dựa vào những kiến thức đã học để làm bài. Bài tập về nhà: Điền từ: không, chưa vào chỗ trống trong những câu sau cho phù hợp và giải thích vì sao? Câu 1: Bài văn của bạn .. hay. Câu 2: Em ..được nói bậy.1. Hướng dẫn học bài cũ:Bài 22 - Tiết 91: Câu phủ địnhHướng dẫn học bài ở nhà: 2. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (phần Tập làm văn)Chuẩn bị theo hướng dẫn trong SGK với các chủ đề sau: + Tổ 1: Chùa của địa phương. + Tổ 2: Đình của địa phương.+ Tổ 3: Văn miếu Quốc Tử Giám.+ Tổ 4: Làng gốm sứ Bát Tràng

File đính kèm:

  • pptBai_18_Cau_nghi_van.ppt