Bài giảng Ngữ văn 8 bài 33: Tổng kết phần văn (tiếp theo)

 So sánh nét khác biệt giữa nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại.

3/ Nghị luận trung đại : Bài 22, 23, 24, 25

 Nghị luận hiện đại : Bài 26

 * Nghị luận trung đại : sử dụng từ ngữ cổ, cách diễn đạt cổ (câu văn biền ngẫu, chữ Hán) tâm lí sùng cổ, dùng điển cố, điển tích.

 * Nghị luận hiện đại : không có các đặc điểm trên mà có lối viết giản dị, câu văn gần với lối nói thường hơn.

 

ppt47 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 8 bài 33: Tổng kết phần văn (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
8TRƯỜNG THCS BÌNH MỸGIÁO VIÊN : PHAN TẤN QUANBÀI 33TỔNG KẾT PHẦN VĂN( tiếp theo ) So sánh nét khác biệt giữa nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại. 3/ Nghị luận trung đại : Bài 22, 23, 24, 25 Nghị luận hiện đại : Bài 26 * Nghị luận trung đại : sử dụng từ ngữ cổ, cách diễn đạt cổ (câu văn biền ngẫu, chữ Hán) tâm lí sùng cổ, dùng điển cố, điển tích. * Nghị luận hiện đại : không có các đặc điểm trên mà có lối viết giản dị, câu văn gần với lối nói thường hơn. Chứng minh các văn bản nghị luận kể trên đều được viết có lí, có tình, có chứng cứ, có sức thuyết phục cao.4/ Chứng minh các văn bản nghị luận trên đều đươc viết có lí, có tình, có chứng cứ, có sức thuyết phục cao :a/ Lí : luận điểm xác đáng, lập luận chặt chẽ.b/ Tình : có cảm xúc.c/ Chứng cứ : có dẫn chứng xác thực làm sáng tỏ luận điểm. Cả 3 yếu tố trên kết hợp chặt chẽ với nhau ( mỗi bài có cách thể hiện riêng) So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các bài 22, 23, 24.5/ So sánh các bài 22, 23, 24 : a/ Giống nhau : - Thể hiện tinh thần dân tộc sâu sắc, lòng yêu nước nồng nàn. - Đều là nghị luận trung đại.b/ Khác nhau :- Chiếu dời đô : Thể hiện ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.- Hịch tướng sĩ : Thể hiện tinh thần quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược.- Nước Đại Việt ta : Ý thức sâu sắc, tự hào về một đất nước độc lập. Lập bảng thống kê các văn bản nước ngoài đã học.6/ Bảng thống kê các văn bản nước ngoài :Văn bản TácgiảThể loại Giá trị nội dungCô bé bán diêmAn-đéc-xenTruyện ngắnLòng thương cảm của tác giả đối với một em bé bán diêm bất hạnh, đã chết rét trong đêm giao thừa. Văn bản TácgiảThể loại Giá trị nội dungĐánh nhau với cối xay gióXéc-van-tétTiểu thuyết Sự tương phản về mọi mặt giữa Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa. Cả hai dều có những mặt tốt và những điểm đáng chê trách. Văn bản TácgiảThể loại Giá trị nội dungChiếc lácuối cùngO – Hen-ri Truyện ngắn Tình yêu thương cao cả giữa những hoạ sĩ nghèo.Văn bản TácgiảThể loại Giá trị nội dungHai cây phongAi-ma-tốpTruyện vừa Tình yêu quê hương tha thiết gắn liền với câu chuyện về hai cây phong và thầy Đuy-sen.Văn bản TácgiảThể loại Giá trị nội dungĐi bộ ngao duRu-xôNghị luận Bàn về lợi ích của việc đi bộ ngao du với lối sống tự do của con người.Văn bản TácgiảThể loại Giá trị nội dungÔng Giuốc-đanh mặc lễ phụcMô - li-eKịch Phê phán tính cách lố lăng của một tay trưởng giả muốn học đòi làm sang. Tìm hiểu chủ đề, phương thức biểu đạt của 3 văn bản nhật dụng đã học. 7/ Văn bản nhật dụng : Tên bàiChủ đềPhương thức biểu đạt Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000Vấn đề bảo vệ môi trường Nghị luận kết hợp thuyết minh, biểu cảmÔn dịch thuốc láVấn đề không nên hút thuốc lá Nghị luận kết hợp thuyết minh, biểu cảm Bài toán dân sốCần hạn chế gia tăng dân số. Nghị luận kết hợp tự sự, thuyết minh.DẶN DÒ- Học thuộc một số đoạn văn nghị luận hay, chép lại các câu mà em thích.- Tiết sau Ôn tập phần Tập làm vănXIN CHÀO TẠM BIỆT

File đính kèm:

  • pptTong ket Van 8 tiet 133.ppt