Bài giảng Ngữ văn 8 - Câu phủ định

GHI NHỚ:

 1) Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chưa, chẳng, chả, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là)

 2) Câu phủ định dùng để:

 _ Thông báo , xác nhận không có sự vật ,sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.(câu phủ định miêu tả)

 _ Phản bác một ý kiến, một nhận định (phủ định bác bỏ)

 

ppt17 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 8 - Câu phủ định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài22:	 Tiếng ViệtCâu phủ định Tìm hiểu bài : 1)Khái niệm:Ví dụ:Nam đi Huế.Nam không đi Huế.Nam chưa đi Huế.Nam chẳng đi Huế.Không,chưa,chẳng là từ phủ định  CÂU PHỦ ĐỊNH Tìm hiểu bài:	1)Khái niệm:	Ví dụ: a)Nam không đi Huế. b) Nam chưa đi Huế. c) Nam chẳng đi Huế Câu phủ địnhCác câu sau có phải câu phủ định không? Vì sao?_Ta đâu biết anh ấy làm nghề gì._Việc đó ai mà chả biết !_Không gặp người quen , nó phải loay hoay mãi mới tìm được nơi ở._Tôi ước mong không phải trở lạiđây một lần nữa._ Nguyện vọng cuả bố mẹ tôi là không muốn con sống mãi ở thành phố._ Không học sinh nào vắng mặt._Mặt trời chưa mọc._Làm như vậy cũng chẳng ăn thua gì hết.-Bạn ấy có giỏi toán không?Ví dụ: a) _Nam có giỏi toán không? _Nam không giỏi toán.	 	 	b) _Hình như Nam giỏi toán lắm? 	 _Đâu có.PHỦ ĐỊNH MIÊU TẢPHỦ ĐỊNH BÁC BỎ2) Các kiểu câu phủ định:Ví dụ:a)_Nam có giỏi toán không? _Nam không giỏi toán.  PHỦ ĐỊNH MIÊU TẢb)_Hình như Nam giỏi toán lắm? _Đâu có.  PHỦ ĐỊNH BÁC BỎThầy sờ vòi bảo: _Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa.Thầy sờ ngà bảo: _Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. Thầy sờ tai bảo: _Đâu có ! Nó bè bè như cái quạt thóc.Những câu sau có phải câu phủ định không?Vì sao?Nội dung mỗi câu nói gì? a) Nó mà giỏi toán à? b) Có trời mới biết nó ở đâu! c) Nó không phải không biết việc đó. _ Câu a, b không phải là câu phủ định vì không có từ phủ định. Câu c là câu phủ định vì có từ phủ định “không”. _Nội dung:a) Nó không giỏi toán.(ý phủ định)b) Không ai biết nó ở đâu.(ý phủ định)c) Nó biết việc đó.(ý khẳng định) GHI NHỚ: 1) Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chưa, chẳng, chả, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là) 2) Câu phủ định dùng để: _ Thông báo , xác nhận không có sự vật ,sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.(câu phủ định miêu tả) _ Phản bác một ý kiến, một nhận định (phủ định bác bỏ)Bài 22: Câu phủ định Tìm hiểu bài: 1) Khái niệm:Ví dụ: a) Nam không đi Huế. b) Nam chưa đi Huế. c) Nam chẳng đi Huế  CÂU PHỦ ĐỊNH2)Các kiểu câu phủ định:Ví dụ:a)_Nam có giỏi toán không? _Nam không giỏi toán. PHỦ ĐỊNH MIÊU TẢb)_Hình như Nam giỏi toán lắm? _Đâu có. PHỦ ĐỊNH BÁC BỎ Ghi nhớ: SGK/53 Luyện tập: SGK/53,54.Bài tập 1/53: a)Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắêp các trường học lớn nhỏ .Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng ,không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻcho tương lai. b)Tôi an ủi lão: _Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là hoá kiếp cho nó đấy, hoá kiếp để cho nó làm kiếp khác. c)Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa. _Câu được viết lại: Choắt chưa dậy được. _Nghĩa của câu thay đổi vì từ chưa chỉ phủ định sự việc trong 1 thời gian nhất định, còn từ không lại phủ định sự việc 1 cách tuyệt đối  Câu trước hợp hơn.BÀI TẬP 3/54BÀI TẬP 4/54:_ Cả 4 câu đều không phải là câu phủ định nhưng được dùng để phản bác một sự việc._Đặt câu tương đương:a) Ngôi nhà này không đẹp.b) Chẳng có chuyện đó.c) Bài thơ này không hay.d) Tôi chẳng sung sướng gì hơn cụ.Dùng hình dứới đây làm đề tài, diễn một họat cảnh ngắn, trong đó có sử dụng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ. 

File đính kèm:

  • pptcau_phu_dinh.ppt