Bài giảng Ngữ văn 8 - Đọc văn Tiết 77: Quê hương (Tế Hanh)

1/ Nghệ thuật:

Hình ảnh thơ sáng tạo, miêu tả chân thực, lời thơ bình dị mà gợi cảm.

2/ Nội dung:

Bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển với hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài. Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.

ppt27 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 8 - Đọc văn Tiết 77: Quê hương (Tế Hanh), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
đi thuyền nửa ngày xuôi sông thì ra biển Tiết 77: VĂN BẢN	 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh )I. Tìm hiểu chung:II. Tìm hiểu văn bản:1/ Giới thiệu làng chài:2/ Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng.Dân trai tráng (2) bơi thuyền đi đánh cá.Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã (3)Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.Cánh buồm giương to như mảnh hồn làngRướn thân trắng bao la thâu góp gió ?Cảnh thuyền ra khơi đánh cá được miêu tả trong không gian và thờì gian thế nào ? -Không gian: trời trong, gió nhẹ. -Thời gian: sớm mai hồng?Em có nhận xét gì về thời điểm này ?Thuận lợi hay khó khăn cho công việc của người dân chài? Tươi sáng,lành mạnh thuận lợi cho công việc. Tiết 77: VĂN BẢN	 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh )I. Tìm hiểu chung:II. Tìm hiểu văn bản:1/ Giới thiệu làng chài:2/ Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng.Dân trai tráng (2) bơi thuyền đi đánh cá.Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã (3)Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.Cánh buồm giương to như mảnh hồn làngRướn thân trắng bao la thâu góp gió  Tươi sáng, thuận lợi cho công việc. -Không gian: trời trong, gió nhẹ. -Thời gian: sớm mai hồng Tiết 77: VĂN BẢN	 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh )I. Tìm hiểu chung:II. Tìm hiểu văn bản:1/ Giới thiệu làng chài:2/ Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng.Dân trai tráng (2) bơi thuyền đi đánh cá.Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã (3)Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.Cánh buồm giương to như mảnh hồn làngRướn thân trắng bao la thâu góp gió  Tươi sáng, thuận lợi cho công việc.?Từ ngữ nào miêu tả hình ảnh của người dân chài ra khơi ?- Con người: trai tráng, khoẻ mạnh.- Công việc lao động trên biển phải vật lộn với sóng và nước cho nên đòi hỏi những con người ra khơi phải là trai tráng, khoẻ mạnh. -Không gian: trời trong, gió nhẹ. -Thời gian: sớm mai hồng Tiết 77: VĂN BẢN	 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh )I. Tìm hiểu chung:II. Tìm hiểu văn bản:1/ Giới thiệu làng chài:2/ Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng.Dân trai tráng (2) bơi thuyền đi đánh cá.Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã (3)Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.Cánh buồm giương to như mảnh hồn làngRướn thân trắng bao la thâu góp gió  Tươi sáng, thuận lợi cho công việc.?Trong cảnh này, những hình ảnh nào đáng chú ý nhất ? - Con người: trai tráng, khoẻ mạnh.- Hình ảnh con thuyền và cánh buồm trắng. -Không gian: trời trong, gió nhẹ. -Thời gian: sớm mai hồng Tiết 77: VĂN BẢN	 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh )I. Tìm hiểu chung:II. Tìm hiểu văn bản:1/ Giới thiệu làng chài:2/ Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng.Dân trai tráng (2) bơi thuyền đi đánh cá.Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã (3)Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.Cánh buồm giương to như mảnh hồn làngRướn thân trắng bao la thâu góp gió  Tươi sáng, thuận lợi cho công việc.- Con người: trai tráng, khoẻ mạnh.? Nhà thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi nói về con thuyền?- Chiếc thuyền:+ So sánh: tuấn mã.- Chiếc thuyền được nhà thơ ví như con tuấn mã nhanh, khoẻ, đẹp.? Ngoài biện pháp so sánh tác giả còn dùng những từ loại nào ?+ Tính từ : hăng+ Động từ: phăng, vượt-? Phép so sánh cùng với những động từ, tính từ mạnh đã cho chúng ta thấy hình ảnh một chiếc thuyền như thế nào ? Mạnh mẽ, hăng hái, tràn trề sức sống. -Không gian: trời trong, gió nhẹ. -Thời gian: sớm mai hồng Tiết 77: VĂN BẢN	 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh )I. Tìm hiểu chung:II. Tìm hiểu văn bản:1/ Giới thiệu làng chài:2/ Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng.Dân trai tráng (2) bơi thuyền đi đánh cá.Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã (3)Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.Cánh buồm giương to như mảnh hồn làngRướn thân trắng bao la thâu góp gió  Tươi sáng, thuận lợi cho công việc.- Con người: trai tráng, khoẻ mạnh.- Chiếc thuyền:+ So sánh: tuấn mã.+ Tính từ : hăng+ Động từ: phăng, vượt Mạnh mẽ, tràn trề sức sống.- Diễn tả thật ấn tượng khí thế băng tới, dũng mãnh của con thuyền đè sóng ra khơi, làm toát lên sức sống mạnh mẽ, vẽ đẹp hùng tráng, bất ngờ -Không gian: trời trong, gió nhẹ. -Thời gian: sớm mai hồng Tiết 77: VĂN BẢN	 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh )I. Tìm hiểu chung:II. Tìm hiểu văn bản:1/ Giới thiệu làng chài:2/ Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng.Dân trai tráng (2) bơi thuyền đi đánh cá.Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã (3)Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.Cánh buồm giương to như mảnh hồn làngRướn thân trắng bao la thâu góp gió  Tươi sáng, thuận lợi cho công việc.? Cánh buồm được nhà thơ khắc hoạ bằng những hình ảnh nào ?- Con người: trai tráng, khoẻ mạnh. Cánh buồm: + So sánh – mảnh hồn làng. + Động từ mạnh: rướn, thâu.? Em có nhận xét gì về hình ảnh được so sánh ở đây ?- So sánh cái cụ thể: buồm - với cái trừu tượng: mảnh hồn làng. Hình ảnh lớn lao, thiêng liêng, thơ mộng. -Không gian: trời trong, gió nhẹ. -Thời gian: sớm mai hồng- Chiếc thuyền: Tiết 77: VĂN BẢN	 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh )I. Tìm hiểu chung:II. Tìm hiểu văn bản:1/ Giới thiệu làng chài:2/ Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng.Dân trai tráng (2) bơi thuyền đi đánh cá.Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã (3)Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.Cánh buồm giương to như mảnh hồn làngRướn thân trắng bao la thâu góp gió  Tươi sáng, thuận lợi cho công việc.- Con người: trai tráng, khoẻ mạnh. Cánh buồm: + So sánh – mảnh hồn làng. + Động từ mạnh: rướn, thâu. Hình ảnh lớn lao, thiêng liêng, thơ mộng.? Qua 6 câu thơ này cho chúng ta thấy cảnh ra khơi là cảnh như thế nào? Bức tranh sinh động, dạt dào sức sống. -Không gian: trời trong, gió nhẹ. -Thời gian: sớm mai hồng- Chiếc thuyền: Tiết 77: VĂN BẢN	 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh )I. Tìm hiểu chung:II. Tìm hiểu văn bản:1/ Giới thiệu làng chài:2/ Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:3/ Cảnh thuyền cá về bến:Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗKhắp dân làng tấp nập đón ghe (4) về.“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,Những con cá tươi ngon thân bạc trắng,Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằmNghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.? Không khí bến cá khi đón thuyền trở về được tái hiện như thế nào ? Không khí: ồn ào, tấp nập. Sôi động, tràn đầy niềm vui.- Đây là một bức tranh lao động náo nhiệt, ăm ắp niềm vui và sự sống  Tiết 77: VĂN BẢN	 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh )I. Tìm hiểu chung:II. Tìm hiểu văn bản:1/ Giới thiệu làng chài:2/ Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:3/ Cảnh thuyền cá về bến:Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗKhắp dân làng tấp nập đón ghe (4) về.“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,Những con cá tươi ngon thân bạc trắng,Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằmNghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Không khí: ồn ào, tấp nập. Sôi động, tràn đầy niềm vui.? Vì sao câu thơ thứ 3 của đoạn thơ lại đặt trong dấu ngoặc kép ?- Để trích nguyên văn lời của người dân chài.? Hình ảnh dân chài và con thuyền ở đây được miêu tả ra sao? Hình ảnh dân chài: + Da ngăm rám nắng  tả thực: nét đặc trưng  con người rắn rỏi, mặn mòi. Tiết 77: VĂN BẢN	 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh )I. Tìm hiểu chung:II. Tìm hiểu văn bản:1/ Giới thiệu làng chài:2/ Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:3/ Cảnh thuyền cá về bến:Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗKhắp dân làng tấp nập đón ghe (4) về.“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,Những con cá tươi ngon thân bạc trắng,Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằmNghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Không khí: ồn ào, tấp nập. Sôi động, tràn đầy niềm vui. Hình ảnh dân chài: + Da ngăm rám nắng  tả thực: nét đặc trưng  con người rắn rỏi, mặn mòi.? Câu thơ “Cả thân hình nồng thở vị xa xăm” có gì vô lý ?- Vị không cụ thể+ Nồng vị xa xăm  sáng tạo.? Qua đây em phát hiện điều gì ở người dân chài ?Vừa chân thực vừa lãng mạn, có tầm vóc phi thường. Tiết 77: VĂN BẢN	 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh )I. Tìm hiểu chung:II. Tìm hiểu văn bản:1/ Giới thiệu làng chài:2/ Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:3/ Cảnh thuyền cá về bến:Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗKhắp dân làng tấp nập đón ghe (4) về.“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,Những con cá tươi ngon thân bạc trắng,Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằmNghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Không khí: ồn ào, tấp nập. Sôi động, tràn đầy niềm vui. Hình ảnh dân chài: + Da ngăm rám nắng  tả thực: nét đặc trưng  con người rắn rỏi, mặn mòi.+ Nồng vị xa xăm  sáng tạo. Vừa chân thực vừa lãng mạn, có tầm vóc phi thường.?Hình ảnh con thuyền được thể hiện bằng biện pháp nghệ thuật gì?- Hình ảnh con thuyền: nhân hoá.?Biện pháp nghệ thuật đó có ý nghĩa như thế nào ? Trở nên có hồn, gắn chặt với làng quê. Tiết 77: VĂN BẢN	 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh )I. Tìm hiểu chung:II. Tìm hiểu văn bản:1/ Giới thiệu làng chài:2/ Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:3/ Cảnh thuyền cá về bến:4/ Nỗi nhớ làng quê:Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớMàu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !? Xa quê, nhà thơ nhớ những gì ?Nhớ: + Màu nước, cá, buồm. +Mùi nồng mặn	+ Con thuyền ra khơi? Vì sao lại nhớ những điều đó ? Những đặc trưng của làng chài.? Nỗi nhớ này thể hiện điều gì?Tình yêu quê hương sâu nặng. Tiết 77: VĂN BẢN	 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh )I. Tìm hiểu chung:II. Tìm hiểu văn bản:III. Tổng kết:1/ Nghệ thuật:? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ?- Hình ảnh thơ sáng tạo, miêu tả chân thực, lời thơ bình dị mà gợi cảm.? Bài thơ vẽ nên bức tranh gì ? Qua đó cho thấy tình cảm của nhà thơ đối với quê hương như thế nào?- Bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển với hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài. Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.2/ Nội dung: DẶN DÒHọc thuộc lòng bài thơ.Phân tích được giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ.Soạn bài “Khi con tu hú”27

File đính kèm:

  • pptquehuong.ppt
Bài giảng liên quan