Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 23: Từ vựng Trợ từ, thán từ - Năm học 2010-2011
*Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ ở trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Thán từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp.
- Thán từ thường đứng đầu câu, có khi tách ra thành một câu đặc biệt.
- Thán từ gồm 2 loại
+ Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
+ Gọi đáp.
Tiết 23Trợ từ, thỏn từThứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2010. Tỡm 5 từ tượng hỡnh gợi tả dỏng đi. Đặt cõu với mỗi từ đú.Bài tập cho 5 học sinh làm dưới lớpKiểm tra bài cũKiểm tra bài cũ1. Thế nào là từ tượng hỡnh, tượng thanh? 2.Tỡm từ tượng hỡnh, tượng thanh trong những cõu sau ( Trớch từ tỏc phẩm Tắt đốn của Ngụ Tất Tố ):Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa hỳp soàn soạt. Chị Dậu rún rộn bưng một bỏt lớn đến chỗ chồng nằm. Vừa núi hắn vừa bịch luụn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi sấn đến để trúi anh Dậu.Rồi chị tỳm lấy cổ hắn ấn, dỳi ra cửa.Sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện chạy khụng kịp với sức xụ đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngó chỏng quốo trờn mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thột trúi vợ chồng kẻ thiếu sưu.soàn soạtrún rộnbịchbịchlẻo khẻochỏng quốonham nhảmTiết 23Trợ từ, thỏn từThứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2010. Nú ăn hai bỏt cơmCNvNNú ăn những hai bỏt cơmCNvNNú ăn cú hai bỏt cơmCNvNThụng bỏo sự việc khỏch quan Ngoài diễn đạt sự việc khỏch quan cũn cú ý nhấn mạnh, biểu thị thỏi độ đỏnh giỏ sự việc.Vớ dụ:(SGK-69)Nú ăn hai bỏt cơmNú ăn cú hai bỏt cơmNú ăn những hai bỏt cơmnhững cú haihai=>việc nú ăn hai bỏt cơm là nhiều là vượt quỏ bỡnh thường=>việc nú ăn hai bỏt cơm là ớt là khụng đạt mức độ bỡnh thường.*Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ ở trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.Ví dụ: Cô ấy đẹp ơi là đẹp! những, cú , làCô ấy là công nhân. => trợ từ a. Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “ A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?’’. ( Nam Cao, Lão Hạc) b. Này , bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn. - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)Từ này có tác dụng gây sự chú ý ở người đối thoại – dùng để gọiTừ a bộc lộ cảm xúc : thái độ tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốtTừ vâng là lời đáp lại lời người khác một cách lễ phép tỏ ý nghe theo.Nhận xột cỏch dựng từ này, a và võng bằng cỏch chọn cõu trả lời đỳng:A, Cỏc từ ấy cú thể thành một cõu độc lập.B, Cỏc từ ấy khụng thể thành một cõu độc lập.C, Cỏc từ ấy khụng thể làm một bộ phận của cõu.D, Cỏc từ ấy cú thể cựng những từ khỏc làm thành một cõu và thường đứng đầu cõu.D, Cỏc từ ấy cú thể cựng những từ khỏc làm thành một cõu và thường đứng đầu cõu.A, Cỏc từ ấy cú thể thành một cõu độc lập. - Thán từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp. - Thán từ thường đứng đầu câu, có khi tách ra thành một câu đặc biệt. - Thán từ gồm 2 loại + Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. + Gọi đáp. Bài tập 1: Trong cỏc từ sau đõy, từ nào ( trong cỏc từ in đậm) là trợ từ, từ nào khụng phải là trợ từ. A, Chớnh thầy hiệu trưởng đó tặng tụi quyển sỏch này. B, Chị Dậu là nhõn vật chớnh của tỏc phẩm Tắt đốn.C, Ngay tụi cũng khụng biết đến việc này. D, Anh phải núi ngay điều này cho cụ giỏo biết .H, Tụi nhớ mói những kỉ niệm thời niờn thiếu .I, Tụi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn khụng nghe. .TRỢ TỪTRỢ TỪTRỢ TỪBài tập 3: Chỉ ra những thỏn từ trong những cõu dưới đõy:A, Đột nhiờn lóo bảo tụi: - Này, thằng chỏu nhà tụi, đến một năm nay, chẳng cú giấy mỏ gỡ đấy, ụng giỏo ạ!- A! Thỡ ra lóo đang nghĩ đến thằng con lóo.B, - Con chú là của chỏu nú mua đấy chứ!...Nú mua về nuụi, định để đến lỳc cưới vợ thỡ giết thịt Ấy! Sự đời cứ thường như vậy đấy. Người ta định rối chẳng bao giờ làm được.C, - Võng! ễng giỏo dạy phải! Đối với chỳng mỡnh thỡ thế là sung sướng.D, Chao ụi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta khụng cố tỡm hiểu họ , thỡ ta chỉ thấy họ gàn giở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổitoàn những cớ để cho ta tàn nhẫn[]NàyẤyAVõngChao ụiE, Hỡi ơi lóo Hạc! Thỡ ra đến lỳc cựng lóo cũng cú thể làm liều như ai hếtHỡi ơiBài tập 2.Giải thớch nghĩa cuả cỏc trợ từ in đậm trong cỏc cõu. - lấy: nghĩa là không có một lá thư, không có một lời nhắn gửi... - nguyên : nghĩa là chỉ riêng tiền thách cưới đã quá cao. - đến: là quá vô lý. - cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường. - cứ: nhấn mạnh việc lặp đi lặp lại nhàm chỏn .Bài tập 4. - kìa: tỏ ý đắc chí. - ha ha: khoái chí. - ái ái: tỏ ý van xin. - than ôi: tỏ ý nuối tiếc.Bài tập 5.Đặt 5 câu với 5 thán từ khỏc nhau. Bài tập 6: Hóy giải thớch ý nghĩa của cõu tục ngữ gọi dạ bảo võng.Nghĩa đen:Cõu tục ngữ gọi dạ bảo võng dựng để gọi đỏp.Nghĩa búng:Cõu tục ngữ gọi dạ bảo võng dựng để chỉ việc nghe lời một cỏch mỏy múc.Hướng dẫn tự học: Vận dụng kiến thức đó học để nhận biết trợ từ, thỏn từ trong những văn bản tự chọn. Viết một đoạn văn khoảng 10 cõu trỡnh bày cảm xỳc của em sau khi học xong đoạn trớch Trong lũng mẹ (Nguyờn Hồng) cú sử dụng trợ từ, thỏn từ thớch hợp.
File đính kèm:
- Tro_tu_han_tu.ppt