Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 50 Dấu câu: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

* Lưu ý:

- Viết hoa sau dấu hai chấm trong trường hợp lời dẫn trực tiếp dùng với dấu ngoặc kép hay lời đối thoại dùng với dấu gạch ngang và sau từ kính gửi.

- Không viết hoa khi giải thích một nội dung.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 50 Dấu câu: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng các thầy cô giáo và các em! CÁC LOẠI DẤU CÂU ĐÃ HỌC LỚP Nội dung6Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than,dấu phẩy.7Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang.8Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.Tiết 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM TRỌNG TÂM KIẾN THỨC NỘI DUNG BÀI HỌC1.Kiến thức:Công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.2.Kĩ năng:Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.I.Dấu ngoặc đơn:II.Dấu hai chấm:III.Luyện tập:I.Dấu ngoặc đơn:1.Ví dụ:2.Nhận xét: a. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”. (Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu)b.Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon). 	(Theo Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)c. Lí Bạch (701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên). 	 ( Ngữ văn 7, tập một) Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích trên được dùng để làm gì?Tiết 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤMNếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của những đoạn trích trên có thay đổi không?Qua tìm hiểu các ví dụ trên, em thấy dấu ngoặc đơn có những công dụng gì ?*Ghi nhớ: sgk( 134) Lưu ý:1. Nam Cao sinh năm 1915(?)-1951 nhưng có tài liệu ghi năm sinh của ông là 1917. 2. Một thế kỉ văn minh khai hóa (!) của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt.Tre vẫn còn vất vả mãi với người. ( Thép Mới- Cây Tre Việt Nam).3. Trong tất cả những cố gắng của các nhà khai hoá nhằm bồi dưỡng cho dân tộc Việt Nam và dìu dắt họ trên con đường tiến bộ (?) thì phải kể việc bán rượu ti cưỡng bức(! ) ( Nguyễn Ái Quốc)4. Chú thích phần tác giả, tác phẩm khi trích dẫn thơ văn. 5. Dấu ngoặc đơn lúc nào cũng được dùng thành cặpTỏ ý nghi ngờ.Tỏ ý mỉa mai. Nghi ngờ, mỉa mai.Bài tập nhanhĐánh dấu phần bổ sung thêm.Đánh dấu phần thuyết minhĐánh dấu phần giải thíchĐánh dấu lời dẫn trực tiếp Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn trong câu sau: Cấm hút thuốc ở tất cả những nơi công cộng, phạt nặng những người vi phạm ( ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đôla, tái phạm phạt 500 đôla). (Ôn dịch, thuốc lá) bI.Dấu ngoặc đơn:1.Ví dụ:2.Nhận xét: Tiết 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM*Ghi nhớ: sgk( 134) Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo :- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào. Dế Choắt nhìn tôi mà rằng :Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang... 	 (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu : “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất ! 	 	(Thép Mới, Cây tre Việt Nam)c. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học. 	 	 (Thanh Tịnh, Tôi đi học)II.Dấu hai chấm:1.Ví dụ:2.Nhận xét: Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm gì?Qua tìm hiểu các ví dụ trên, em thấy dấu hai chấm có những công dụng gì?*Ghi nhớ: sgk( 135) Nếu bỏ phần sau dấu hai chấm thì nghĩa của câu sẽ thay đổi như thế nào?I.Dấu ngoặc đơn:1.Ví dụ:2.Nhận xét: Tiết 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM*Ghi nhớ: sgk( 134) II.Dấu hai chấm:1.Ví dụ:2.Nhận xét: *Ghi nhớ: sgk( 135) * Lưu ý:	- Viết hoa sau dấu hai chấm trong trường hợp lời dẫn trực tiếp dùng với dấu ngoặc kép hay lời đối thoại dùng với dấu gạch ngang và sau từ kính gửi.- Không viết hoa khi giải thích một nội dung.Bài tập nhanhĐoạn văn sau còn thiếu dấu gì? Em hãy đặt dấu đó vào vị tríthích hợp? Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường, Bác viết“Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộcViệt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với cáccường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ mộtphần lớn ở công học tập của các em”.:Đáp án: Dấu hai chấmI.Dấu ngoặc đơn:1.Ví dụ:2.Nhận xét: Tiết 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM*Ghi nhớ: sgk( 134) II.Dấu hai chấm:1.Ví dụ:2.Nhận xét: *Ghi nhớ: sgk( 135) III. Luyện tập:Bài tập 1: Bài tập 2:50Chia đôi30704060Gấp đôi1080Chiếc nón kỳ diệuQuay ĐiểmNhóm 1Nhóm 2Điểm sốEnd Game123456Nhóm 3Nhóm 4Câu 1 Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong đoạn trích sau: Qua các cụm từ “tiệt nhiên” (rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác), “định phận tại thiên thư” (định phận tại sách trời), “hành khan thủ bại hư” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ. 	 	(Ngữ văn 7, tập 1) Đáp án: đánh dấu phần giải thích. Câu 2 Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong đoạn trích sau: Chiều dài của cầu là 2290 m (kể cả phần cầu với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn). (Thúy Lan, Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử) Đáp án: Đánh dấu phần thuyết minh. Câu 3 Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong đoạn trích sau: Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; đồng thời, phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu, ) thích hợp. (Ngữ văn 7, tập 1) Đáp án: Đánh dấu phần bổ sung, thuyết minh.. Câu 4 Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong đoạn trích sau: Nhưng họ thách nặng quá : nguyên tiền mặt phải mất một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc. (Nam Cao – Lão Hạc) Đáp án: Đánh dấu phần giải thích cho ý : họ thách nặng quá.Câu 5 Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong đoạn trích sau: Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này : -Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được . Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh : ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy. (Tô Hoài- Dế Mèn phiêu lưu kí) Đáp án: Đánh dấu lời đối thoại ( của Dế Choắt đối với Dế Mèn) và phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt khuyên Dế Mèn.Câu 6 Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong đoạn trích sau: Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu : xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc Vũ Tú Nam- Biển đẹp Đáp án: Đánh dấu phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc.I.Dấu ngoặc đơn:1.Ví dụ:2.Nhận xét: Tiết 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM*Ghi nhớ: sgk( 134) II.Dấu hai chấm:1.Ví dụ:2.Nhận xét: *Ghi nhớ: sgk( 135) III. Luyện tập:Bài tập 1: Bài tập 2:Một học sinh chép lại đoạn văn của Thanh Tịnh như sau: Sau khi đọc xong mấy mươi tên đã viết sẵn trênmảnh giấy lớn, ông đốc nhìn chúng tôi nói sẽ:- Thế là các em được vào lớp năm. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa? (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại .Bài tập 5:Bạn đó chép lại dấu ngoặc đơn đúng hay sai? Vì sao? Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn có phải là một bộ phận của câu không?)I.Dấu ngoặc đơn:1.Ví dụ:2.Nhận xét: Tiết 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM*Ghi nhớ: sgk( 134) II.Dấu hai chấm:1.Ví dụ:2.Nhận xét: *Ghi nhớ: sgk( 135) III. Luyện tập:Bài tập 1: Bài tập 2: Dựa vào nội dung đã học ở văn bản Bài toán dân số, hãy viết một đoạn văn ngắn 3-4 câu về sự cần thiết phải hạn chế gia tăng dân số; trong đoạn văn có dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.Bài tập 5:Bài tập 6:I.Dấu ngoặc đơn:1.Ví dụ:2.Nhận xét: Tiết 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM*Ghi nhớ: sgk( 134) II.Dấu hai chấm:1.Ví dụ:2.Nhận xét: *Ghi nhớ: sgk( 135) III. Luyện tập:Bài tập 1: Bài tập 2: Trình bày một phút:Qua tiết học hôm nay, em nhận thức được gì?Bài tập 5:Bài tập 6:I.Dấu ngoặc đơn:1.Ví dụ:2.Nhận xét: Tiết 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM*Ghi nhớ: sgk( 134) II.Dấu hai chấm:1.Ví dụ:2.Nhận xét: *Ghi nhớ: sgk( 135) III. Luyện tập:Bài tập 1: Bài tập 2: Hướng dẫn về nhà:Nắm kĩ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Làm các bài tập còn lại ở sgk. Hoàn thành đoạn văn vào vở. Soạn bài đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.Bài tập 5:Bài tập 6:

File đính kèm:

  • pptTiet_50_DAU_NGOAC_DON_VA_DAU_HAI_CHAM.ppt
Bài giảng liên quan