Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 61: Thuyết minh về một thể loại văn học
Ghi nhớ
Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học( thể thơ hay văn bản cụ thể), trước hết phải quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm.
- Khi nêu các đặc điểm, cần lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu, quan trọng và cần có những ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ các đặc điểm ấy.
CHÀO THẦY CÔCHÀO CÁC EMTHUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌCTiết 61I/ Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn họcĐề bài: “Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.”1/ Quan sát Văn bảnVÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁCVẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.Đã khách không nhà trong bốn biển,Lại người có tội giữa năm châu.Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,Mở miệng cười tan cuộc oán thù.Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,Bao nhiêu nguy hiểm sợ gí đâu.( Phan Bội Châu)ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔNLàm trai đứng giữa đất Côn Lôn,Lừng lẫy làm cho lở núi non.Xách búa đánh tan năm bảy đống,Ra tay đập bể mấy trăm hòn.Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,Mưa nắng càng bền dạ sắt son.Những kẻ vá trời khi lở bước,Gian nan chi kể việc con con.( Phan Châu Trinh)a/ Mỗi bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 chữ ( tiếng). Số dòng số chữ là bắt buộc. Không tùy ý thêm bớt được.b/ Ký hiệu B TVÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁCT B B T T B B.T T B B T T B.T T B B B T T,T B T T T B B.T B B T B B T,T T B B T T B.B T T B B T T,B B B T T B B.ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN 12345645656B B T T T B B,B T B B T T B.T T T B B T T,B B T T T B B.T B B T B B T,B T B B T T B.T T T B B T T,B B B T T B B.BTBBBBBBBBBBBTTTTTTTTTTTBBBBBBTBBBBBBBBBBBTTTTTTTTTTTBBBBBTTTc/ Mối quan hệ B T và NIÊM giữa các dòng. Quan hệ Bằng Trắc 1 đối với 2 3 đối với 4 5 đối với 6 7 đối với 8 Niêm 1 niêm với 8 2 niêm với3 4 niêm với5 6 niêm vói7 --> Chủ yếu ở chữ (tiếng) thứ 2, 4,6d/ Vần Bài: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác lưu, tù, châu, thù, đâu. Bài: Đập đá ở Côn Lôn Lôn, non, hòn, son, con. Bài thơ thất ngôn bát cú những tiếng cuối câu 1 và các câu chẵn (2,4,6,8) hiệp vần với nhau và lúc nào cũng vần Bằng.e/ Nhịp Thường là nhịp 4/3 và 2/2/3.2/ Lập dàn bàia/ Mở bài: Là một thể thơ thông dụng và khó nhất trong các thể thơ Đường luật, được các nhà thơ Trung Quốc và Việt Nam rất ưa chuộng.b/ Thân bài: Nêu đặc điểmcủa thể thơ- Số câu, số chữ trongmỗi bài: 8 câu, mỗi câu 7 chữ.Quy luật bằng trắc của thể thơ:Bố cục: gồm 4 phần: đề, thực, luận, kết.Đối: câu 3+4, câu 5+6, gồm đối thanh, đối nghĩa, đối từ loại.Niêm: câu 1+8, câu 2+3, câu 4+5, câu 6+7.- Luật thơ: căn cứ vào tiếng thứ 2 câu 1. Nếu đó là thanh bằng thì bài thơ làm theo vần bằng và ngược lại.Cách gieo vần : Vấn gieo ở tiếng cuối các cau6,2,4,6,8.Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng thơ: thường là 4/3 hoặc 2/2/3.- Nhận xét ưu điểm, nhược điểm của thể thơ này.c/ Kết bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ và nêu vị trí của thể thơ này trong thời đại ngày nay.Ghi nhớMuốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học( thể thơ hay văn bản cụ thể), trước hết phải quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm.- Khi nêu các đặc điểm, cần lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu, quan trọng và cần có những ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ các đặc điểm ấy.II/ Luyện tập:2/ Đọc tài liệu tham khảo: Truyện ngắn1/ Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn:Truyện ngắn” Lão Hạc- Định nghĩa truyện ngắn.- Giới thiệu các yếu tố của truyện. +Tự sự: là yếu tố chính, quyết định cho sự tồn tại của một truyện ngắn. Gồm sự việc chính và nhân vật chính.Sự việc chính: Lão Hạc giữ tài sản cho con trai bằng mọi giá.Nhân vật chính: Lão HạcSự việc phụ: Con trai lão Hạc bỏ đi. Lão Hạc đối thoại với cậu Vàng, bán con Vàng, đối thoại với ông giáo , xin bả chó, tự tử.Nhân vật phụ: ông giáo, con trai lão Hạc, Binh Tư, vợ ông giáo. + Miêu tả, biểu cảm đánh giá: là các yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện ngắn sinh động, hấp dẫn. Thường đan xen vào các yếu tố tự sự. + Bố cục, lời văn, chi tiết: Bố cục chặt chẽ, hợp lý. Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh. Chi tiết bất ngờ, hợp lý.Bài tập về nhà:- Thuyết minh truyện ngắn “ Tôi đi học”, “ Chiếc lá cuối cùng”.- Chuẩn bị bài” Muốn làm thằng Cuội”.Đọc bài thơ, đọc chú thích tác giả.Soạn bài theo yêu cầu phần Đọc – Hiểu văn bản.
File đính kèm:
- Tiet_61_Thuyet_minh_ve_mot_the_loai_van_hoc.ppt