Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 7: Trường từ vựng

Những từ in đậm ở đoạn trích trong SGK có nét nghĩa chung nào?

Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng

=> Có nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người.

Trong đoạn trích còn có những từ ngữ nào cũng có một nét nghĩa chung?

Tôi, mẹ tôi, cô tôi

=> Có nét chung về nghĩa: chỉ những người ruột thịt.

GHI NHỚ:

 Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 7: Trường từ vựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐTTIẾT 7Trường từ vựngNhững từ in đậm ở đoạn trích trong SGK có nét nghĩa chung nào?Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng=> Có nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người.Trong đoạn trích còn có những từ ngữ nào cũng có một nét nghĩa chung? Tôi, mẹ tôi, cô tôi=> Có nét chung về nghĩa: chỉ những người ruột thịt.GHI NHỚ: Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.BÀI TẬP NHANH:Tập hợp những từ sau : cao, gầy, thấp, lùn, lòng khòng, lêu nghêu, gầy, béo, xác ve, bị thịt, cá rô đực nếu dùng để miêu tả người thì nó là trường từ vựng nào?=>Trường hình dáng con người.3.Lưu ý:ngườibộ phận cơ thể:đầu, chân, tay, mặt, mũi ,tai, tóc, răng, miệngHoạt động:ăn, uống ngủ, đấm , đá, họcđi, chạy, gọi, hátGiới tính:Nam, nữ, trai, gái, đàn ông, đàn bàtâm trạng:vui, buồn, lo lắng, đau khổ, phẫn uất, phấn khởitính cách:hiền, ác, sởi lởi, bủn xỉn, keo kiệt, thâm hiểmkhả nănggiỏi, dốt, nhanh nhạynghề nghiệpkỹ sư, bác sĩ, giáo viên, công nhân, nông dân,ngư nghiệp Một trường từ vựng có thể có nhiều trường từ vựng nhỏ.TTDTĐTĐTDTTTDTb. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.ngọttrường mùi vịtrường âm thanhtrường thời tiết(cùng trường với cay, đắng, chát, thơm)(cùng trường với the thé, êm dịu, chối tai)( trong rét ngọt,cùng trường với hanh, ẩm, giá)c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. tưởng, mừng, cậu, cậu Vàng, ngoantrường người chuyển sang trường thú vật để nhân hoátăng tính nghệ thuật cho ngôn từ và khả năng diễn đạtB. Luyện tậpBài tập 1: Các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt trong văn bản Trong lòng mẹThầy, mẹ, cô, mợ, con, cháu, anh em, emBài tập 2: Tên trường từ vựnga. Lưới, đơm, vó=> Dụng cụ đánh bắt hải sảnb. Tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ=> vật dụng để chứac. đá, đạp, giẫm, xéo=> hoạt động của chând. buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi=> Trạng thái tâm lýe.hiền lành, độc ác, cởi mở=> Tính cáchg. Bút máy, bút bi, bút chì=>dụng cụ để viếtBài tập3: Trường từ vựng của các từ in đậm trong đoạn trích:Thái độ tình cảmBài tập4: Xếp các từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ, vào đúng trường từ vựngcủa nó theo bảng sauKhứu giácThính giácMũi, thơm, thính,điếcTai, nghe, điếc, rõ*5/Tìm trường từ vựng của mỗi từ sau: lưới, lạnh, tấn công (xem vd phân tích từ ngọt ở mục I.2)@ lưới: trường dụng cụ đánh bắt thuỷ, hải sản: nơm, vó, câu trường vòng vây (lưới trời) trường dụng cụ sinh hoạt (lưới sắt, túi lưới) trường hệ thống (mạng, đường dây) @ lạnh: trường nhiệt độ (lanh cóng, giá lạnh, nóng, ấm) trường thái độ, tình cảm (lạnh lùng, lạnh nhạt, tươi, cau có) trường cảm giác (sốt, mát) @ tấn công: trường chiến tranh (tiêu diệt, phòng ngự) trường bệnh tật (ủ, xâm nhập, huỷ diệt)6/ Trong đoạn thơ sau, tác giả đã chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào ? Ruộng rẫy là chiến trường, Cuốc cày là vũ khí, Nhà nông là chiến sĩ, Hậu phương thi đua với tiền phương.(Hồ Chí Minh)những từ in đậm được chuyển từ trường quân sự sang trường nông nghiệp.Hướng dẫn học ở nhàVận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc một trường từ vựng nhất địnhSoạn bài: - Bố cục của văn bản. - Đọc văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng” và trả lời những câu hỏi sau: 

File đính kèm:

  • pptTruong_tu_vung.ppt