Bài giảng Ngữ văn 8 tiết 97 bài 24: Nước Đại Việt ta - Trích "Bình NGô đại cáo"- Nguyễn Trãi

Nguyễn Trãi hiệu ức Trai (1380-1442)

Quê: Chí Linh- Hải Dương

- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn và có vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi. Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh, Nguyễn Trãi là quân sư đắc lực cho Lê Lợi.

- Ông trở thành nhân vật lỗi lạc toàn tài hiếm có nhưng cũng là nhân vật chịu nỗi oan khuất thảm thương đến tột cùng trong lịch sử dân tộc.

* Sự nghiệp:

- Nguyễn Trãi để lại sự nghiệp văn chương đồ sộ và phong phú, trong đó có Bình Ngô đại cáo, Ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập.

- Nguyễn Trãi là người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới năm 1980

 

ppt21 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 8 tiết 97 bài 24: Nước Đại Việt ta - Trích "Bình NGô đại cáo"- Nguyễn Trãi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Trân trọng cảm ơn Nhiệt liệt chào mừng các thầy côKiểm tra Bài cũKhi đất nước phồn thịnh Khi đất nước thanh bìnhAKhi đất nước có giặc ngoại xâmCBDKhi đất nước vừa kết thúc chiến tranh Trước khi quân Mông - Nguyên sang xâm lược nước ta lần thứ nhất Trước khi quân Mông - Nguyên sang xâm lược nước ta lần thứ bacTrước khi quân Mông - Nguyên sang xâm lược nước ta lần thứ haiaBD Sau chiến thắng quân Mông - Nguyên lần thứ hai ?2-Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ trong hoàn cảnh nào ?? 1. Hịch thường được viết khi nào ?tIếT 97 - BàI 24Trích "Bình NGô đại cáo"- Nguyễn Trãi Nguyễn Trãi hiệu ức Trai (1380-1442) Quê: Chí Linh- Hải Dương Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn và có vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi. Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh, Nguyễn Trãi là quân sư đắc lực cho Lê Lợi.- Ông trở thành nhân vật lỗi lạc toàn tài hiếm có nhưng cũng là nhân vật chịu nỗi oan khuất thảm thương đến tột cùng trong lịch sử dân tộc. * Sự nghiệp: Nguyễn Trãi để lại sự nghiệp văn chương đồ sộ và phong phú, trong đó có Bình Ngô đại cáo, ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập... Nguyễn Trãi là người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới năm 1980- Hoàn cảnh ra đời :Công bố vào ngày 17 tháng Chạp năm Đinh Mùi (đầu năm 1428) sau khi khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợiTỏc phẩm Bỡnh Ngụ đại cỏo được hai nghệ nhõn Phạm Xuõn Hũa và Phạm Xuõn Vũ phục chế bằng gốm Bỏt Tràng.* Đặc điểm của thể cáo:Là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố một kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biếtĐược viết bằng văn biền ngẫuLời lẽ đanh thép, lý luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch lạc- Bình: Dẹp yên- Ngô: Tên nước Ngô thời Tam Quốc (Trung Quốc). Dân ta gọi giặc phương Bắc là giặc Ngô- Đại cáo: Công bố sự kiện trọng đại Bình Ngô đại cáo: Công bố về sự nghiệp đánh đuổi giặc Minh thắng lợi hoàn toàn* Bố cục: 4 phần:+ Nêu luận đề chính nghĩa.+ Bản cáo trạng tội ác kẻ thù.+ Tái hiện lại cuộc kháng chiến từ những ngày gian khổ đến ngày thắng lợi cuối cùng.+ Tuyên bố độc lập. Đoạn trích Nước Đại Việt ta thuộc phần 1 của bài cáo.* Bố cục của đoạn trích:- 3 phần:+ Phần 1: 2 câu đầu - Đề cao nguyên lí nhân nghĩa làm tiền đề.+ Phần 2: 8 câu tiếp theo - Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt .+ Phần 3: Còn lại - Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc.Từng nghe Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạoTừng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạoNhư nước Đại Việt ta từ trước,Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,Núi sông bờ cõi đã chia,Phong tục Bắc Nam cũng khác.Từ Triệu,Đinh,Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,Cùng Hán, Đường ,Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,Song hào kiệt đời nào cũng có .Như nước Đại Việt ta từ trước,Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,Núi sông bờ cõi đã chia,Phong tục Bắc Nam cũng khác.Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,Cùng Hán, Đường ,Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,Song hào kiệt đời nào cũng có .Như nước Đại Việt ta từ trước,Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,Núi sông bờ cõi đã chia,Phong tục Bắc Nam cũng khác.Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần /bao đời xây nền độc lập,Cùng Hán, Đường ,Tống, Nguyên /mỗi bên xưng đế một phương,Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,Song hào kiệt đời nào cũng có . TPP.Diện S.S Nam quốc sơn hà Nước Đại Việt ta-Văn hiến-Cương vực lãnh thổ-Phong tục tập quán-Chủ quyền dân tộc-Lịch sử lâu đời-Vốn xưng nền văn hiến đã lâu-Núi sông bờ cõi đã chia- Phong tục Bắc Nam cũng khác-Mỗi bên xưng đế một phương-Triệu, Đinh, Lí, Trần-Rành rành định phận tại sách trời-Sông núi nước Nam vua Nam ở TPP.Diện S.S Nam quốc sơn hà Nước Đại Việt ta-Văn hiến-Cương vực lãnh thổ-Phong tục tập quán-Chủ quyền dân tộc-Lịch sử lâu đời-Rành rành định phận tại sách trời-Sông núi nước Nam vua Nam ở-Có nền văn hiến lâu đời (Vốn xưng nền văn hiến đã lâu)-Có cương vực lãnh thổ (Núi sông bờ cõi đã chia)-Có phong tục tập quán riêng ( Phong tục Bắc Nam cũng khác)-Có chủ quyền (Mỗi bên xưng đế một phương)-Có lịch sử lâu đời qua các triều đại (Triệu, Đinh, Lí, Trần)Vậy nên:Lưu Cung tham công nên thất bại,Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vongCửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.Việc xưa xem xét Chứng cớ còn ghi.Nguyên lí nhân nghĩaYên dân (Bảo vệ đất nước để yên dân)Trừ bạo (Giặc Minh xâm lược)Văn hiến lâu đờiLãnh thổ riêngPhong tục riêngLịch sử riêngChân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dÂn tộc đại việtChế độ, chủ quyền riêngSức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộcGhi nhớ:Với cách lập luận chặt chẽ và chứng cứ hùng hồn, đoạn trích Nước Đại Việt ta có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.hào* So sánh thể Cáo với thể Hịch, Chiếu:- Giống:+ Văn phong: Là thể văn nghị luận cổ, sử dụng văn biền ngẫu, lí lẽ đanh thép, lập luận chặt chẽ.+ Người viết: Do vua chúa hoặc thủ lĩnh viết.- Khác: Mục đích khác nhau:+ Cáo: trình bày chủ trương, công bố kết quả sự nghiệp.+ Hịch: Cổ vũ, thuyết phục, kêu gọi, động viên.+ Chiếu: Ban bố mệnh lệnh. 1. Nắm chắc nội dung bài học:Thuộc đoạn trích.Giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.2. Hoàn thành bài tập phần luyện tập.3. Chuẩn bị bài: “Hành động nói” TRÂN TRỌNG CẢM ƠN 

File đính kèm:

  • pptNhu nuoc dai viet ta.ppt