Bài giảng Ngữ văn 8 tuần 6 tiết 23: Trợ từ, thán từ
I.Trợ từ
1.Đọc, phân tích ngữ liệu:
(SGK/69)
2. Nhận xét:
? Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ?
- Nó ăn hai bát cơm.
-Nó ăn những hai bát cơm.
-Nó ăn có hai bát cơm.
KIỂM TRA MIỆNG Cõu 1: (6đ) a. Dựa vào văn cảnh xỏc định từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dõn tương ứng trong trường hợp sau:“Anh học trũ đi vào cổng nhà kia, thấy con chú xồ ra sủa,nhe răng dữ tợn, nờn hoảng sợ thụt lựi; chủ nhà thấy vậy bốn chạy ra vừ cười vừa núi:- Con chú khụng cú răng mụ!- Tụi thấy nú nhe cả hai hàm răng, mà bà lại bảo nú khụng cú răng!”b. Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ?Cõu 2: í nghĩa của hai cõu sau cú gỡ khỏc nhau? (2đ)a. Nú ăn hai bỏt cơm.b. Nú ăn những hai bỏt cơm.Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà (2đ)KIỂM TRA MIỆNG Cõu 1: (6đ)Đáp án: Xỏc định: “Con chú khụng cú răng mụ!” răng ( sao), mụ (đõu) Phương ngữ miền trungb.Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ được dùng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.KIỂM TRA MIỆNG Cõu 2: í nghĩa của hai cõu sau cú gỡ khỏc nhau? (2đ)Núi lờn sự thật khỏch quan.b. Nhấn mạnh, đỏnh giỏ ăn hai bỏt cơm là nhiều ( cú từ những)Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà (2đ)TUẦN 6Tiết 23trợ từ, thán từTiết 23: Trợ từ, thán từI.Trợ từ 1.Đọc, phõn tớch ngữ liệu:(SGK/69)? Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ?- Nó ăn hai bát cơm.Nó ăn những hai bát cơm.Nó ăn có hai bát cơm. I.Trợ từ 1.Đọc, phõn tớch ngữ liệu:(SGK/69)2. Nhận xột:Nó ăn hai bát cơm. Thông báo khách quan( thông tin sự kiện)Nó ăn những hai bát cơm. Thêm từ những, ngoài thông báo khách quan còn thêm thông tin bộc lộ, nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều hơn mức bình thườngNó ăn có hai bát cơm. Thêm từ có, ngoài thông báo khách quan còn nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít hơn mức bình thường. Cú thờm từ những và từ cú ở cõu 2 và cõu 3.Tiết 23: Trợ từ, thán từ? Các từ những và có trong các câu đã cho đi kèm từ ngữ nào trong câu và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc ?* Các từ những và có đi kèm với những từ ngữ sau nó “ hai bát cơm” để bày tỏ thái độ đánh giá đối với sự việc được nói đến . Những hàm ý hơi nhiều( so với bình thường)Có hàm ý hơi ít (so với bình thường) Trợ từI.Trợ từ 1.Đọc, phõn tớch ngữ liệu:(SGK/69)2. Nhận xột:Tiết 23: Trợ từ, thán từQua phân tích cho biết thế nào là trợ từ? Cho vớ dụ? Đặt cõu với từ tỡm được?Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đóVD: Những, có, chính, đích, ngayEm có quyền tự hào về tôi và cả em nữaI.Trợ từ 1.Đọc, phõn tớch ngữ liệu:(SGK/69)2. Nhận xột:3. Ghi nhớ:BÀI TẬP NHANH: BT 1 SGK/Tr70Trong các câu sau đây, từ nào( trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ ?a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.b) Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm tắt đèn.c) Ngay tôi cũng không biết đến việc này.d) Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.e) Cha tôi là công nhân.g) Cô ấy đẹp ơi là đẹp.h) Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.Tiết 23: Trợ từ, thán từI.Trợ từII. Thỏn từ 1.Đọc, phõn tớch ngữ liệu:(SGK/69)1. Các từ này, a, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ? a, Này ! ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?B, - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn. - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã. 1. Các từ này, a, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ? a, Này ! ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ? a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại ( còn gọi là hô ngữ ) - A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt. * Ngoài ra a còn dùng để biểu thị sự vui mừng, sung sướng như: “A! Mẹ đã về !”Tiết 23: Trợ từ, thán từ2.1a- Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại - A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.I.Trợ từII. Thỏn từ: 1.Đọc, phõn tớch ngữ liệu:(SGK/69)2. Nhận xột:1. Các từ này, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ? b, - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn. - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã. b, Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép. Tiết 23: Trợ từ, thán từb-Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép. Thỏn từI.Trợ từ 1.Đọc, phõn tớch ngữ liệu:(SGK/69)2. Nhận xột:2.1a- Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại - A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.2. Nhận xét về cách dùng các từ này, a, vâng bằng cách lựa chọn câu trả lời đúng nhấtCác từ ấy có thể làm thành một câu độc lập. Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.Các từ ấy không thể làm thành một bộ phận của câu .Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu. Tiết 23: Trợ từ, thán từ2.2a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập. b) Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu. Đặc tớnh ngữ phỏp của thỏn từI.Trợ từ 1.Đọc, phõn tớch ngữ liệu:(SGK/69)2. Nhận xột:Tiết 23: Trợ từ, thán từ- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt. - Thán từ gồm hai loại chính: Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc; thán từ gọi đáp. Qua phân tích ngữ liệu cho biết: - Thán từ là gì? Đặc tính ngữ pháp của thán từ ? - Thán từ gồm mấy loại ?I.Trợ từ 1.Đọc, phõn tớch ngữ liệu:(SGK/69)2. Nhận xột:3. Ghi nhớ:Tiết 23: Trợ từ, thán từIII. Luyện tập.Bài tập 2Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau? a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đếnmặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Trợ từ lấy có ý nghĩa nhấn mạnh b) Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượucả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.Nguyên: Chỉ tính có đến như thế, không có thêm, không có gì khác.Đến: Biểu thị ý nhấn mạnh điều đú là quỏ nhiều3) Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đâyb) Con chó là của cháu nó mua đấy chứ ! Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt ấy ! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.Thán từ: ấy d) Chao ôi ! đối với những người ở quanh ta nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổitoàn những cớ để cho ta tàn nhẫn Thán từ : Chao ôi.4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc gì ?a) Chuột Cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ : Kìa chúng mày đâu, xem thằng nồi đồng hôm nay có gì chén được không? Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi đồng. Năm sáu thằng xúm lạihúc mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. “Ha ha ! Cơm nguội ! Lại có một bát cá kho ! Cá rô kho khế : vừa dừ vừa thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi !” Thán từ ha ha bộc lộ cảm xúc khoái chí 4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc gì ? Bác nồi đồng run như cầy sấy :“ Bùng boong. ái ái ! Lạy các cậu, các ông , ăn thì ăn, nhưng đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp chết mất !”Thán từ ái ái : đau đớn, sợ hói, van xinb) Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? Than ôi : Bộc lộ cảm xúc buồn bã , nuối tiếc.Thảo luận 5’5) - Đặt năm câu với ba trợ từ khác nhau (Nhóm 1) - Đặt năm câu với ba thán từ khác nhau (Nhóm 2) 6)Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ Gọi dạ bảo vâng (Nhóm 3, 4 )Câu tục ngữ khuyên chúng ta dùng thán từ gọi đáp để bộc lộ sự lễ phép .Ngoài ra câu tục ngữ còn phê phán những người chỉ biết nghe lời một cách máy móc. ĐI TèM BễNG HOA MAY MẮN Thế nào là thỏn từ? Thỏn từ cú những loại nào?- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt. - Thán từ gồm hai loại chính: Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc; thán từ gọi đáp. Thế nào là trợ từ? - Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó Đặt cõu cú sử dụng trợ từ? Em có quyền tự hào về tôi và cả em nữaNú cho tụi những 10.000 đồng. Đặt cõu cú sử dụng thỏn từ?- Này, đi đâu đấy?- Nào, tất cả vào ăn cơm đi!Bạn nhận được một tràng phỏo tay từ cả lớpBụng hoa may mắnHướng dẫn HỌC TẬP *Đối với tiết học này:Học thuộc hai phần ghi nhớ -Hoàn chỉnh bài tập: 2c,d;3a,c;5;6.-Viết một đoạn văn có sử dụng trợ từ, thán từ*Đối với tiết tiếp theo:Chuẩn bị bài Tình thái từ - Đọc trước, trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK+ Chức năng tỡnh thỏi từ.+ Sử dụng tỡnh thỏi từ.Chúc các em học giỏi
File đính kèm:
- TIET 23 TRO TU THAN TU.ppt