Bài giảng Ngữ văn 9: Bếp lửa (Bằng Việt)

Đ Năm sáng tác: 1963

Đ Tóm tắt nội dung: Những kỷ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu; thể hiện lòng kính yêu, trân trọng và biết ơn đối với bà cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước.

Đ Đặc sắc nghệ thuật : Kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả và bình luận, sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà.

 

ppt39 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 838 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 9: Bếp lửa (Bằng Việt), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
LƯƠNG THị THANH HIếUTrường THCS Tĩnh BắcTổ Xã hộiLương Thị Thanh Hiếu - TrườngTHCS Tĩnh Bắc Tiết 56: Bếp lửa (Bằng Việt)Tiết 56: Bếp lửa (Bằng Việt)Bếp lửa (Bằng Việt) Năm sáng tác: 1963 Tóm tắt nội dung: Những kỷ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu; thể hiện lòng kính yêu, trân trọng và biết ơn đối với bà cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước. Đặc sắc nghệ thuật : Kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả và bình luận, sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà. Tiết 46: Đồng chớ (Chớnh Hữu)Đồng chí (Chính Hữu) Năm sáng tác: 1948 Tóm tắt nội dung: Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lý tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng. Đặc sắc nghệ thuật : Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm. Bài thơ về tiểu đội xe kông kínhPhạm Tiến Duật Tiết: 47: Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh (Phạm Tiến Duật)Bài thơ về tiểu đội xe kông kính(Phạm Tiến Duật)Năm sáng tác: 1969 Tóm tắt nội dung: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính khắc hoạ hình ảnh những chiến sỹ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. Đặc sắc nghệ thuật : Chất liệu hiện thực sinh động, hình ảnh độc đáo, giọng điệu tự nhiên khoẻ khoắn, giàu tính khẩu ngữ.Tiết 51,52: Đoàn thuyền đỏnh cỏĐoàn thuyền đánh cá (Huy Cận) Năm sáng tác: 1958 Tóm tắt nội dung: Những bức tranh đẹp, rộng lớn, tráng lệ về thiên nhiên vũ trụ và người lao động trên biển theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và lao động, niềm vui trong cuộc sống mới. Đặc sắc nghệ thuật : Nhiều hình ảnh đẹp rộng lớn, được sáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng, âm hưởng khoẻ khoắn, lạc quan.Tiết 57: Khỳc hỏt ru những em bộ lớn trờn lưng mẹKhúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ(Nguyễn Khoa Điềm) Năm sáng tác: 1971 Tóm tắt nội dung: Thể hiện tình yêu thương con của người mẹ dân tộc Tà-ôi gắn liền với lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai. Đặc sắc nghệ thuật : Khai thác điệu ru ngọt ngào, trìu mến.Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy)ánh trăng (Nguyễn Duy) Năm sáng tác: 1978 Tóm tắt nội dung: Từ hình ảnh trăng trong thành phố, gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa thuỷ chung. Đặc sắc nghệ thuật : Hình ảnh bình dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng, giọng điệu chân thành, nhỏ nhẹ mà thấm sâu.Tiết 112: Con cũ (Chế Lan Viờn)_Con cò (Chế Lan Viên) Năm sáng tác: 1962 Tóm tắt nội dung: Từ hình tượng con cò trong những lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với đời sống của mỗi con người. Đặc sắc nghệ thuật : Vận dụng sáng tạo hình ảnh giọng điệu lời ru của ca dao.Tiết 116: Mựa xuõn nho nhỏ (Thanh Hải)Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải) Năm sáng tác: 1980 Tóm tắt nội dung: Cảm xúc của nhà thơ trước mùa xuân của thiên nhiên và đất nước thể hiện ước nguyện chân thành góp mùa xuân nhỏ cuả đời mình vào cuộc đời chung. Đặc sắc nghệ thuật : Thể thơ năm chữ có nhạc điệu trong sáng, tha thiết gắn với dân ca, hình ảnh đẹp giản dị, những so sánh, ẩn dụ sáng tạo. Tiết 117: Viếng lăng Bỏc (Viễn Phương)Viếng lăng Bác (Viễn Phương) Năm sáng tác: 1976 Tóm tắt nội dung: Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác trong một lần từ miền Nam ra viếng lăng Bác Đặc sắc nghệ thuật : Giọng diệu trang trọng và tha thiết, nhiều hình ảnh ẩn dụ và gợi cảm, ngôn ngữ bình dị mà cô đúc. Tiết 121: Sang thu (Hữu Thỉnh)Sang thu (Hữu Thỉnh) Năm sáng tác: Sau 1975 (1977) Tóm tắt nội dung: Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ cuối hạ sang đầu thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ. Đặc sắc nghệ thuật : Hình ảnh thiên nhiên được gợi tả bằng nhiều cảm giác tinh nhạy, ngôn ngữ chính xác gợi cảm. Tiết: 122: Núi với con (Y Phương) Nói với con (Y Phương) Năm sáng tác: Sau 1975 Tóm tắt nội dung: Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện sự gắn bó niềm tự hào về quê hương và đạo lý sống của dân tộc. Đặc sắc nghệ thuật : Cách nói giàu hình ảnh, vừa cụ thể, gợi cảm, vừa gợi ý nghĩa sâu xa. Tiết 61,62: Làng (Kim Lõn) Làng (Kim Lân) Năm sáng tác: Sau 1948 Tóm tắt nội dung: Qua tâm trạng đau xót tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng thống nhất với tinh thần kháng chiến của người nông dân Tiết 66,67: Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long)Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long) Năm sáng tác: Sau 1970 Tóm tắt nội dung: Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, bác lái xe, cô kĩ sư trẻ và anh thanh niên làm việc một mình trên trạm khí tượng trên đỉnh Yên Sơn. Qua đó, nhà văn ca ngợi những con người thầm lặng cống hiến cho đất nước trong công cuộc xây dựng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Tiết 71,72: Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sỏng)Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng) Năm sáng tác: Sau 1966 Tóm tắt nội dung: Câu chuyện éo le cảm động về hai cha con ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó , tác giả ca ngợi tình cảm cha con thắm thiết. Tiết 136.137: Bến quờ (Nguyễn Minh Chõu)Bến quê (Nguyến Minh Châu) Năm sáng tác: Sau 1985 Tóm tắt nội dung: Qua những cảm xúc và tâm trạng nhân vật nhĩ vào lúc cuối đời, trên dường bệnh , truyện thức tỉnhở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, của cuộc sống quê hương. Tiết 141,142: Những ngụi sao xa xụi(Lờ Minh Khuờ)Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê) Năm sáng tác: Sau 1971 Tóm tắt nội dung: Cuộc sống chiến đấu của những cô thanh niên xung phong trên cao điểm trên tuýên Trường Sơn trong những năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giầu mộng mơ, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu dầy hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan. Tiết 127: Ôn tập về thơTiết 152: Ôn tập về truyệnCĐTC: Tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước trong những tác phẩm thơ hiện đại lớp 9Tiết 56: Bếp lửa Bằng ViệtPhát hiện chi tiết thơ?Bếp lửaBà Mùi khói

File đính kèm:

  • pptDO DUBGF DH Gui Kien DL.ppt
Bài giảng liên quan