Bài giảng Ngữ văn 9 tiết 147: Tổng kết về ngữ pháp
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Xác định thành phần biệt lập trong các câu sau, cho biết đó là các thành phần biệt lập gì?
a) Chao ôi! bắt gặp một người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác
( Lặng lẽ SaPa- Nguyễn Thành Long)
b) Buy- Phông chỉ thấy con cừu là ngu ngốc và sợ sệt. “Chính vì sợ hải- ông nói- mà chúng hay tụ tập thành bầy.”
( Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn La- Phông-Ten, H.Ten)
MOÂN NGÖÕ VAÊN 9n¨m häc 2010 - 2011tiÕt 147TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁPGiaùo vieân: Leâ Vaên BìnhTRÖÔØNG THCS LÖÔNG THEÁ VINHPHOØNG GD & ÑT THAØNH PHOÁ QUY NHÔNKIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Xác định thành phần biệt lập trong các câu sau, cho biết đó là các thành phần biệt lập gì?a) Chao ôi! bắt gặp một người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác ( Lặng lẽ SaPa- Nguyễn Thành Long)b) Buy- Phông chỉ thấy con cừu là ngu ngốc và sợ sệt. “Chính vì sợ hải- ông nói- mà chúng hay tụ tập thành bầy.” ( Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn La- Phông-Ten, H.Ten)KIỂM TRA BÀI CŨTRẢ LỜI:Câu 1: Thành phần biệt lập.b) “ông nói”: Thành phần phụ chú.a) “Chao ôi! “: Thành phần cảm thán.KIỂM TRA BÀI CŨCâu 2:Xác định phép liên kết trong đoạn văn sau, cho biết đó là phép liên kết gì? Cao điểm bây giờ thật vắng. Chỉ có Nho và Chị Thao. Và bom. Và tôi ngồi đây. Và cao xạ đặt bên kia quả đồi. (Những ngôi sao xa xôi- Lê Minh Khuê) Trả lời: Phép liên kết:Từ “và ”: Phép nối, phép lặp.Từ “chỉ có”: Phép nối.TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁPI. BÀI HỌC:A.Hệ thống hoá từ loại tiếng việt:Tiếng Việt 147:I.Các từ loại: Danh từ, Động từ,Tính từTừ loạiDanh từĐộng từTính từÝ nghĩa khái quátLà những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. . . Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vậtLà những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động trạng tháiBài tập 1: Trong số các từ in đậm sau đây, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ?Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được. ( Nguyễn Đình Thi_ Tiếng nói văn nghệ)Danh từĐộng từTính từTrả lời:lầnđọchayb) Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào. ( Kim Lân_ Làng)c) Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh , đập đá, làm phụ hồ cho nó. ( Kim Lân - Làng)Danh từĐộng từTính từDanh từĐộng từTính từNghĩ ngợiCái lăng, làngPhục dịch, đậpd) Đối với cháu, thật là đột ngột ( Nguyễn Thành Long_Lặng lẽ Sa pa)Danh từĐộng từTính từe)Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng. ( Nam Cao - Lão Hạc)Danh từĐộng từTính từđột ngộtphải, sung sướngBài tập 2: Hãy thêm từ sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dướiCho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc loại từ nào?những, các, một b) hãy, đã, vừa c) rất, hơi, quá /. . . . . ./ hay/. . . . . ./ /. . . . . ./ /. . . ./ đọclầnnghĩ ngợi/. . . ../ cái(lăng)/. . . ../ /. . . ..../ /. . . ../ phục dịchlàngđập/. . . ../ /. . . ../ /. . . ../ /. . .. . ./ đột ngộtông(giáo)phảisung sướng(Nhóm 1)(Nhóm 2)(Nhóm 3)rấtđãmộthãymộtvừanhữngđãrấtmộtrấtquá,rấtTừ loại:Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đậpDanh từ: lần, cái(lăng), làng, ông(giáo)Tính từ: hay , đột ngột, phải, sung sướngBài tập bổ trợ: Hãy cho biết các từ đứng liền sau các từ in đậm trong các câu sau a,b,c,d là từ loại gì?Nhận xét các từ in đậm?Cả bọn trẻ xúm vào, và rất nương nhẹ, giúp anh đi nốt nửa vòng trái đất ( Bến quê - Nguyễn Minh Châu)b) Nhà thơ sẽ thấy con chó sói độc ác mà cũng khổ sở (Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn La-phông-ten H.ten)Đáp án:a) “ Bọn trẻ” : Danh từĐáp án:b) “ khổ sở” : tính từc) Con lăn, lăn,lăn mãi rổi sẽ cười vang, vở tan vào lòng mẹ ( Mây và sóng_Ta Go)d) Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng ( Mùa xuân nho nhỏ_Thanh Hải)Đáp án:c) “ cười ” : Động từĐáp án:d) “ giọt” : Danh từCác từ in đậm: Cả, cũng, sẽ, từng đứng trước danh từ, động từ , tính từ chỉ người, vật , tính chất, hoạt động của sự vậtBài tập 3: - Danh từ thường đứng sau các từ: những, các, một. . .- Động từ thường đứng sau các từ: hãy, đã ,vừa. . .- Tính từ thường đứng sau các từ:rất, hơi,quá. . .Một số từ khác còn đứng trước danh từ, động từ, tính từ như:a)Mọi, mỗi, từng, các, tất cả, cả. . . + Danh từb) Đang,sẽ,vừa,mới,sắp,hãy, đừng, chớ..+ Động từc) Không, chưa, chẳng, lắm,cũng,càng,tuyệt+ Tính từ + lắm,quá,vô cùng, cực kì, ghê,tuyệt. . .Bài tập 4:Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ ý nghĩa khái quát của từ loạiKhả năng kết hợpKết hợp về phía trướcTừ loạiKết hợp về phía sauChỉ sự vật(người,vật,hiện tượng, khái niệm)Các lượng từ: Những, các,một, mỗi, mọi,từng,cảDanh từ: lần,làng,lăng, ông(giáo)Chỉ từ: này,kia,ấy,nọ, đó, đây. . .Chỉ hoạt động , trạng thái của sự vậtChỉ đặc điểm ,tính chất của sự vật,hoạt động trang tháicác phó từ: hãy,chớ, đừng, đã, đang,sẽ,vừa,mới,sắpĐộng từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập... Các phó từ chỉ mức độ: rất,khá ,hơi, quá, lắm,tuyệt,cũngTính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướngPhó từ chỉ hoàn thành thức giục: rồi,xong, đi,lên,vào Phó từ chỉ mức độ: quá,cực kì, lắm, tuyệt Bài tập 5: Các từ in đậm vốn thuộc từ nào và ở đây chúng dùng như từ thuộc từ loại nào?a) Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn.Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. ( Nguyễn Quang Sáng_Chiếc lược ngà)b) Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ. ( Nguyễn Thành Long_Lặng lẽ Sa pa)c)Những băn khoăn ấy làm cho nhà hội hoạ không nhận xét được gì ở cô gái ngồi trước mặt đằng kia ( Nguyễn Thành Long_Lặng lẽ Sa pa)Trả lời:Từ “tròn” vốn là tính từ, trong câu văn này “ tròn” được dùng như từ loại động từ { Tròn (mắt): giương to(mắt) }Từ “lí tưởng ” vốn là danh từ, trong câu văn này“ lí tưởng” được dùng như từ loại tính từTừ “ băn khoăn ” vốn là động từ, trong câu văn này “ băn khoăn” được dùng như từ loại danh từ Đây là hiện tượng chuyển loại từ.Bài tập trắc nghiệm:Câu1: Theo em cả ba từ loại : danh từ, động từ, tính từ thườngA. Có ý nghĩa từ vựng tương đối xác định như ý nghĩa sự vật, hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất.B. Có khả năng kết hợp khá linh hoạt với các từ đứng trước và sau nóC. Trong một số trường hợp ba từ loại trên có hiện tượng chuyển loại từ.D. Cả ba ý trên đều đúngđúngCâu2:Ba từ loại danh từ, động từ, tính từ là những từ loại quan trọng trong hệ thống từ loại tiếng Việt vì nó là:A. Hư từB. Thực từBNội dung tiết học: Ý nghiã khái quát của các từ loại:Danh từ, Động từ, Tính từKhả năng kết hợpHiện tượng chuyển loại
File đính kèm:
- tong ket ve ngu phaptiet 1.ppt