Bài giảng Ngữ văn 9 tiết 46: Tổng kết về từ vựng (Tiếp theo)

I. Từ tượng thanh và từ tượng hình

 1. Khái niệm

- Từ tượng thanh : mô phỏng âm thanh của tự nhiên,

 con người

- Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái

 của sự vật.

2. Bài tập

 

ppt26 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 9 tiết 46: Tổng kết về từ vựng (Tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Nhiệt liệt Chào mừng quý thầy cô giáoGV: NGUYỄN THỊ TÚVỀ DỰ GIỜ MễN NGỮ VĂN LỚP 9A2 KIỂM TRA MIỆNG1. Em hóy nhắc lại những kiến thức về từ vựng đó học và tổng kết ? ( 6 điểm )2. Tiết học này chỳng ta tiếp tục tổng kết về những kiến thức từ vựng nào ? ( 2 điểm )3. Kiểm tra vở ghi, vở bài tập ( 2 điểm )I. Từ tượng thanh và từ tượng hình 1. Khái niệm Tiết 46Tổng kết về từ vựng(Tiếp theo)Từ tượng thanhTừ tượng hình mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người gợi tả hình ảnh, dáng vẻ,trạng thái của sự vật. Sắp xếp các từ sau vào hai cột thích hợp : leng keng ha hả sầm sập lấp lánh thướt tha gập ghềnhI. Từ tượng thanh và từ tượng hình 1. Khái niệm Tiết 46Tổng kết về từ vựng(Tiếp theo)- Từ tượng thanh : mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người- Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.2. Bài tậpNghe âm thanh đoán tên loài vậtBài tập 2:Tên loài vật là từ tượng thanhTu hỳBũQuạTắc kốChớch choốMốoQuan sỏt hỡnh ảnh và tỡm từ tượng thanhđựng đựnglộp độprào ràotớ tỏch Đỏm mõy lốm đốm, xỏm như đuụi con súc nối nhau bay quấn sỏt ngọn cõy, lờ thờ đi mói , bõy giờ cứ loỏng thoỏng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quóng, đó lồ lộ đằng xa một bức vỏch trắng toỏt. (Tô Hoài)	lốm đốmlờ thờloỏng thoỏnglồ lộXác định từ tượng hình trong đoạn văn trên?So sánh 2 đoạn văn sau : 1. Đỏm mõy lốm đốm, xỏm như đuụi con súc nối nhau bay quấn sỏt ngọn cõy, lờ thờ đi mói , bõy giờ cứ loỏng thoỏng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quóng, đó lồ lộ đằng xa một bức vỏch trắng toỏt.	 2. Đỏm mõy chỗ đen chỗ trắng, xỏm như đuụi con súc nối nhau bay quấn sỏt ngọn cõy, kộo dài mói, bõy giờ cứ nhạt dần, lỳc cú lỳc khụng, thỉnh thoảng đứt quóng, và hiện rừ đằng xa một bức vỏch trắng toỏt.- Đoạn 1 : Sử dụng từ tượng hỡnh – hỡnh ảnh đỏm mõy được miờu tả cụ thể và sống động.- Đoạn 2 : Khụng sử dụng từ tượng hỡnh. Bài tập 3Tỏc dụng của việc sử dụng từ tượng hỡnh trong đoạn văn miờu tả : Làm cho sự vật được miờu tả một cỏch cụ thể và sống động hơn.I. Từ tượng thanh và từ tượng hìnhII. Moọt soỏ pheựp tu tửứ tửứ vửùng 1. Khái niệm Tiết 46Tổng kết về từ vựng(Tiếp theo)BPTTKhỏi niệmĐối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khỏc cú nột tương đồng để làm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm cho sự diễn đạt Gọi tờn sự vật, hiện tượng này bằng tờn sự vật, hiện tượng khỏc cú nột tương đồng với nú nhằm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm cho sự diễn đạt.Gọi hoặc tả con vật, cõy cối, đồ vật , bằng những từ ngữ vốn được dựng để gọi hoặc tả người; làm cho thế giới loài vật, cõy cối, đồ vật trở nờn gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tỡnh cảm của con người.Gọi tờn sự vật, hiện tượng, khỏi niệm bằng tờn của một sự vật, hiện tượng, khỏi niệm khỏc cú quan hệ gần gũi với nú nhằm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm cho sự diễn đạt.Biện phỏp tu từ phúng đại mức độ, quy mụ, tớnh chất của sự vật, hiện tượng được miờu tả để nhấn mạnh, gõy ấn tượng, tăng sức biểu cảm.Biện phỏp tu từ dựng cỏch diễn đạt tế nhị , uyển chuyển nhằm trỏnh gõy cảm giỏc quỏ đau buồn , ghờ sợ, nặng nề ; hoặc thụ tục, thiếu lịch sự.Dựng biện phỏp lặp lại từ ngữ hoặc cõu văn nhằm làm nổi bật ý, gõy cảm xỳc mạnh.Lợi dụng đặc sắc về õm thanh, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thỏi dớ dỏm, hài hước làm cho cõu văn thờm hấp dẫn và thỳ vị.So sỏnhẨn dụNúi giảm núi trỏnhNúi quỏHoỏn dụNhõn húaĐiệp ngữChơi chữTổng kết về từ vựngI. Từ tượng thanh và từ tượng hình 1. Khái niệm 2. Bài tậpTiết 46II. Một số phép tu từ từ vựng 1. Khái niệm 2. Bài tập (Tiếp theo)Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau: (Trích từ “Truyện Kiều” của Nguyễn Du) Bài tập 2 :Thà rằng liều một thân conHoa dù rã cánh lá còn xanh câyẩn dụHoa, cánh: chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của nàng.Cây, lá: chỉ gia đình Thuý Kiều và cuộc sống của họ. Làm nổi bật tấm lòng hiếu thuận, giàu đức hi sinh của nàng. Đồng thời khắc sâu nỗi bất hạnh của Thuý Kiều. Kiều đã tự nguyện bán mình chuộc cha.aBài tập 2 ( b ) Trong như tiếng hạc bay qua,Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như giú thoảng ngoài,Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa. So sỏnh Tiếng đàn được miờu tả cú lỳc trong trẻo, vỳt bay, thảng thốt, trầm lắng, suy tư , cú lỳc nhẹ nhàng đến mơ màng , lỳc hối thỳc, giục gió, dồn dập. Tả ngún đàn tuyệt kỹ của Kiều.Làn thu thuỷ, nét xuân sơnHoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nước nghiêng thànhSắc đành đòi một tài đành họa hai.ẩn dụ Nhân hoáNói quáHoa ghennét xuân sơnLàn thu thuỷliễu hờnMột hai nghiêng nước nghiêng thành Chân dung Thuý Kiều hiện lên thật ấn tượng. Đó là vẻ đẹp của một tuyệt thế giai nhân, tài sắc vẹn toàn, với một trí tuệ tinh anh, một tâm hồn đầy sức sống. Bài tập 2 ( c ) Gỏc kinh viện sỏch đụi nơi,Trong gang tấc lại gấp mười quan san.Núi quỏ Nguyễn Du cực tả sự xa cỏch giữa thõn phận, cảnh ngộ của Thỳy Kiều và Thỳc SinhBài tập 2 ( d ) Cú tài mà cậy chi tài,Chữ tài liền với chữ tai một vần.Chơi chữ Tài năng và tai họa nhiều lỳc đi liền với nhauBài tập 2 ( e ) Bài tập 3 :Thảo luận nhóm ( 5 phỳt )Vận dụng kiến thức đó học về một số phộp tu từ từ vựng để phõn tớch nột nghệ thuật độc đỏo trong những cõu thơ sau :Nhúm 1 : Cõu aNhúm 2 : Cõu bNhúm 3 : Cõu dNhúm 4 : Cõu eNhóm 1Nhóm 2Điệp ngữ ( Từ cũn )Tình cảm mạnh mẽ và kín đáo của chàng trai đối với cô gái.Còn trời còn nước còn non,Còn cô bán rượu anh còn say sưa.Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,Voi uống nước, nước sông phải cạn.Nói quáSự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn. Bài tập 3 :Nhóm 3Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.Nhân hóaTrăng trở thành người bạn tri âm, tri kỉ. Bài tập 3 :Nhóm 4Mặt trời của bắp thỡ nằm trờn đồiMặt trời của mẹ, em nằm trờn lưng.Ẩn dụThể hiện sự gắn bú của đứa con với người mẹ, con là nguồn sống, nguồn nuụi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai Đem lại cho lời nói hàng ngày cũng như trong văn chương những hình ảnh giàu cảm xúc, tạo ấn tượng mạnh cho người đọc , người nghe.Qua phõn tớch cỏc vớ dụ ở bài tập, em hóy cho biết tỏc dụng của cỏc biện phỏp tu từ từ vựng ?Bài tập trắc nghiệm* Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát ( Viễn Phương ) Nói quá Nói giảm nói tránh Cả A, B đều đúngthămBài tập trắc nghiệm* Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Làm trai cho đáng nên trai Khom lưng gắng sức gánh hai hạt vừng. (Ca dao) Nói quá Nói giảm nói tránh Chơi chữ Điệp ngữTừ tượng hìnhTừ tượng thanhCác biện pháp tu từ từ vựngVận dụng kiến thức ủaừ hoùc để xác định được giá trị sử dụng của từ vửùng, phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong đoạn trích hoặc trong văn bản, bieỏt taùo lập văn bản. Tổng kết từ vựngSo sánhNhân hoáđiệp ngữHoán dụẩn dụChơi chữNói giảm nói tránhNói quáHướng dẫn học ở nhà:* Đối với bài học ở tiết này :Tập viết đoạn văn cú sử dụng từ tượng thanh, tượng hỡnh.Tập viết đoạn văn cú sử dụng một trong số cỏc biện phỏp tu từ đó học.Hoàn thành cỏc bài tập cũn lại vào vở bài tập Ngữ Văn.* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:Chuẩn bị bài : Tập làm thơ tỏm chữ	+ Tỡm hiểu đặc điểm của thể thơ tỏm chữ	+ Sưu tầm một số bài thơ tỏm chữ	Chỳc quý thầy cụ nhiều sức khỏeChỳc cỏc em chăm ngoan, học giỏi !

File đính kèm:

  • pptTONG KET TU VUNG TIET 46 HGVH L9.ppt