Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 17: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội - Năm học 208-2009
I. Từ ngữ địa phương.
- Chỉ sử dụng ở một số địa phương nhất định.
II. Biệt ngữ xã hội:
- Chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Ghi nhớ : sgk/58.
IV. Luyện tập :
từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hộiGIẢNG :16/9/08MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội- Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ, tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, gây khó khăn trong giao tiếp. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ:Nêu đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh. Cho ví dụ minh hoạ.Trình bày bài tập 5. HĐ1: Tim hiểu khái niệm từ ngữ địa phương.Cho HS quan sát mẫu trên bảng phụ(đèn chiếu), chú ý các từ in đậm.- Bắp và bẹ ở đây đều có nghĩa là ngô nhưng từ nào được dùng phổ biến hơn?+Dù người miền nào cũng đều hiểu nghĩa của từ ngô- từ ngô nằm trong vốn từ vựng toàn dân.- Trong 3 từ trên, những từ nào chỉ dùng ở một số địa phương ?+ Giảng: Từ bắp, bẹ khi xuất hiện trong văn bản phải có sự chú thích bằng từ toàn dân để mọi người hiểu đó là ngô.- Vậy, trong 3 từ đó, từ nào là từ toàn dân, từ nào là từ địa phương ?- Theo em từ địa phương là gì?+Chỉ định 1 HS đọc ghi nhớ sgk/56.BT nhanh: Tìm các từ ở địa phương em có nghĩa tương ứng với các từ sau: vừng đen, quả dứa, dưa chuột.I. Từ ngữ địa phương.- Chỉ sử dụng ở một số địa phương nhất định.HĐ 2: Tìm hiểu khái niệm biệt ngữ xã hộiHướng dẫn HS quan sát ví dụ trên bảng phụ.- Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ tác giả lại dùng từ mợ?- Trước Cách mạng tháng Tám, trong tầng lớp xã hội nào ở nước ta, mẹ được gọi bằng mợ, cha được gọi bằng cậu?+ Hướng dẫn HS quan sát ví dụ b.- Các từ ngỗng, trúng tủ nghĩa là gi?- Có phải mọi người khi nghe những từ như vậy đều có thể hiểu nghĩa của chúng không?- Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ này?- Điểm 0, điểm 1 tài liệu mang vào phòng thi gọi là gì?- Những từ đó gọi là biệt ngữ xã hội. Theo em, thế nào là biệt ngữ xã hội?HĐ 3: Tìm hiểu việc sử dụng TNĐP và BNXH.- Nghe một câu nhiều từ ngữ địa phương như: “Bầy choa có chộ mô mồ”, em thấy thế nào?- Lấy BT 3 lên cho HS nhận xét, chỉ có trường hợp a là có thể dùng từ địa phương.- Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì?- Tại sao không nên lạm dụng TNĐP và BNXH - Thế nhưng trong các đoạn văn, thơ sau đây, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.+ Để tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách của nhân vật.- Muốn tránh lạm dụng từ địa phương và BNXH phải làm gì?III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hộiGhi nhớsgk/58.IV. Luyện tập :IV. Luyện tập :Một số từ ngữ địa phương:Nghệ TĩnhNhút: một loại dưa muối chua từ xơ mít. Ngái: xa chẻo: một loại nước chấm ở miền núi. chộ: thấy rú: rừng cươi: sânMiền Nam:Nón: nón và mũ quả thơm: quả dứavườn: vườn và nông thôn (miệt vườn) chén : cái bát ăn cơm cá lóc: cá quả ghe xuồng: thuyền mạnh giỏi : mạnh khoẻ vô: vàoĐà Nẵng:giỏ: túi xách chao: một loại nước chấm Đậu khuôn: đậu phụ dí: đuổi theo đậu phụng: lạc hoang: nghịch ngợm Biệt ngữ xã hội:Sao cậu hay học gạo thế.( học gạo: học thuộc lòng một cách máy móc).Các em không nên học tủ.( học tủ: đoán mò một số bài nào đó để học thuộc lòng, không ngó ngàng gì tới các bài khác)Bọn phe phẩy ấy mà nói thì tin làm sao được.( phe phẩy: mua bán bất hợp pháp)Ông ta đẩy con xe ấy với giá hời lắm.( đẩy: bán)Chọn trường hợp aSưu tầm: Bây chừ sông nước về ta ( bây giờ)Đi khơi đi lộng, thuyền ra thuyền vàoMột trăm chiếc nốc chèo xuôi ( thuyền)Không có chiếc mô chèo ngược để ta gửi lời viếng thăm.(nào)Ngó lên nuộc lạt mái nhà (mối lạt) Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiIV. Củng cố Ghi nhớ.V. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4,5. Soạn Tóm tắt văn bản tự sự.I. Từ ngữ địa phương.- Chỉ sử dụng ở một số địa phương nhất định.II. Biệt ngữ xã hội:- Chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hộiGhi nhớ : sgk/58.IV. Luyện tập :Thân ái chào các em học sinh !
File đính kèm:
- Tiet_17_Tu_ngu_dia_phuong_va_biet_ngu_xa_hoi.ppt