Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 23: Trợ từ, thán từ
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một cầu đặc biệt.
Thán từ gồm hai loại chính:
+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ôi hay, than ôi, trời ôi,.
+ Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,.
Tiết 23: trợ từ, thán từI. Trợ từ1. Ví dụ(1): Nó ăn hai bát cơm(2): Nó ăn những hai bát cơm.(3): Nó ăn có hai bát cơm.(4): Chính bạn lan nói với mình như vậy.(5): Ngay cả cậu cũng khong tin mình ư?* Nhận xét: “những, có” đi kèm với từ “hai” biểu thị thái độ của người nói (2): ngạc nhiên (3): phàn nàn“chính, ngay cả” đi kèm với 1từ (4) bạn (5) cậuNhấn mạnh(4) Xác nhận(5) Khẳng địnhTiết 23: trợ từ, thán từI. Trợ từ1. Ví dụ2. Bài học. Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. VD: những, có, chính , đích, ngay, lấy, nguyên, đến, cả, cứ.... Bài tập 1: Chọn những câu có từ gạch chân, từ nào là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ. c. Ngay tôi cũng không biết đến việc này. d. Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết. h. Tôi nhớ mãi những kỷ niệm thời niên thiếu. i. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.Tiết 23: trợ từ, thán từI. Trợ từ1. Ví dụ2. Bài học. Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.VD: những, có, chính , đích, ngay, lấy, nguyên, đến, cả, cứ.... II. Thán từVí dụ:Này! Ông giáo a .... A! lão già tệ lắm ... thế này à.b. Này, bảo bác ấy có trốn... hoàn hồn.c. Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ, nhưng để cháo nguội ... cái đã.* Nhận xét:Này (a)- câu đặc biệt (b)-đứng ở đầu câugọiA - Câu đặc biệt - Bộc lộ cảm xúc Vâng - đứng ở đầu câu - đápTiết 23: trợ từ, thán từI. Trợ từ1. Ví dụ2. Bài học.Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.VD: những, có, chính , đích, ngay, lấy, nguyên, đến, cả, cứ....II. Thán từ1. Ví dụ2. Bài học.Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một cầu đặc biệt.Thán từ gồm hai loại chính:+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ôi hay, than ôi, trời ôi,...+ Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,...Tiết 23: trợ từ, thán từI. Trợ từ1. Ví dụ2. Bài học.Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.VD: những, có, chính , đích, ngay, lấy, nguyên, đến, cả, cứ....II. Thán từ1. Ví dụ2. Bài học.Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một cầu đặc biệt.Thán từ gồm hai loại chính:+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ôi hay, than ôi, trời ôi,...+ Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,...Bài 2:Nhóm 1: LấyNhóm 2: NguyênNhóm 3: Đến, cả, cứIII . Luyện tậpĐáP áNLấy: Nghĩa là: không có 1 lá thư 1 lời nhắn gửi 1 đồng quàNguyên: nghĩa là chỉ kể riêng tiền thách cưới đã quá caoĐến: nghĩa là quá vô lýCả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thườngCứ: nhấn mạnh một việc lặp lại nhàm chánTiết 23: trợ từ, thán từI. Trợ từ1. Ví dụ2. Bài học.Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.VD: những, có, chính , đích, ngay, lấy, nguyên, đến, cả, cứ....II. Thán từ1. Ví dụ2. Bài học.Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một cầu đặc biệt.Thán từ gồm hai loại chính:+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ôi hay, than ôi, trời ôi,...+ Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,...III . Luyện tậpBài 4 Ha, Ha: Cảm Xúc thoải mái, sung sướng, vui vẻ, hả hê ái ái: Cảm xúc đau đớn (đột ngột)Bài 5: đặt câuNhóm 1: có trợ từ “chính”Nhóm 2: có trợ từ “đích”Nhóm 3: có thán từ ôi và ơNói dối là tự làm hại chính mình.Tôi đã gọi đích danh nó ra.ôi! buổi chiều thật tuyệtơ! Em cứ tưởng ai hoá ra là chị.Tiết 23: trợ từ, thán từI. Trợ từ1. Ví dụ2. Bài học.Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.VD: những, có, chính , đích, ngay, lấy, nguyên, đến, cả, cứ....II. Thán từ1. Ví dụ2. Bài học.Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một cầu đặc biệt.Thán từ gồm hai loại chính:+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ôi hay, than ôi, trời ôi,...+ Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,...III . Luyện tậpIV. HDVN.Sưu tầm trong SGK Ngữ Văn 8 những câu văn, đoạn văn có trợ từ, thán từ.Viết một đoạn văn nội dung nói về học tập ( lao động) trong đó có sự dụng trợ từ, thán từ.Trân trọng cảm ơn
File đính kèm:
- Tiet_23_Van_8_Tro_tu_than_tu.ppt