Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 6: Trường từ vựng - Huỳnh Ngọc Quốc

Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:

- Hiểu thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản .

- Bước đầu hiểu được mỗi liên quan giữa các trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá .giúp ích cho việc học văn, làm văn

 

ppt18 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 603 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 6: Trường từ vựng - Huỳnh Ngọc Quốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TIẾT 6:TRƯỜNG TỪ VỰNGTIẾNG VIỆT 8GIẢNG :29/8/08HUỲNH NGỌC QUỐCTRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG -HỘI ANA. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản .- Bước đầu hiểu được mỗi liên quan giữa các trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá ...giúp ích cho việc học văn, làm vănC. Tiến trình dạy - học: I.Ổn định: II.Kiểm tra bài cũ: 1.Thế nào là một từ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp?2. Cho từ giáo viên. Hãy tìm từ có nghĩa rộng hơn và hẹp hơn.(trí thức- thầy giáo, cô giáo)Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm Trường từ vựng + GV cho học sinh đọc kĩ câu hỏi trong SGK viếtcác từ in đậm lên bảng.Cho hs quan sát trên bảng - Các từ in đậm có nét chung nào về nghĩa?-Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng hay trường nghĩa, vậy em hiểu trường từ vựng là gì?- Chỉ bộ phận cơ thể người. - TTV là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa Đọc phần ghi nhớ SGK/21.-Hãy tìm một số ví dụ về TTV? (chỉ phương tiện học tập hoặc chỉ màu sắc)- Sách, vở, bút, thước ...- Xanh, đỏ, đen, trắng...I.Thế nào là TTV? - TTV là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩaCho hs làm bài tập thêm trên bảng phụ- Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lòng khòng, lêu nghêu, gầy , béo ... Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì trường từ vựng của nhóm là gì?- Hình dáng con người Hoạt động 2: Lưu ý hs một số điều + GV yêu cầu hs đọc kĩ các ví dụ của mục a, b phần lưu ý SGK- TTV "mắt " có thể bao gồm những TTV nhỏ nào ?+ GV cho hs hiểu :TTV "mắt "là trường nhỏ của TTV "cơ thể con người "TTV về bộ phận của mắt , đặc điểm của mắt là trường nhỏ của TTV "mắt"- Từ VD trên , hãy cho biết một trường từ vựng có khả năng bao gồm nhiều TTV nhỏ không - Các TTV "mắt":Bộ phận của mắt: lòng đen, con ngươi , lông mày ...Hoạt động của mắt : ngó , trông , liếc...- Một TTV có thể bao gồm nhiều TTV nhỏ hơn.-Hãy xác định từ loại của TTV "mắt "ở (a)- TTV "mắt " ở (a) gồm những từ loại DT, ĐT,TT .Từ đó em có thể cho biết thêm gì về đặc điểm của TTV?-Từ "ngọt" xét về trường nghĩa mùi vị thì cùng trường với : cay , đắng ,mặn ,chát...Nếu xét trường tình cảm thì nó sẽ cùng trường với những từ nào ?- Lông mi , lòng trắng-DT Đờ đẫn , lờ đờ ...TTNhìn , trông, ngó , ... ĐT- Một TTV có thể bao gồm những sự khác biệt nhau về từ loại- Trường từ vựng của"ngọt":+Trường mùi vị : cay , đắng chát...+ Trường âm thanh: the thé, êm dịu...+ Trường thời tiết: hanh, ấm, gió...+ Trường tình cảm: xẵng, cộc cằn, thô lỗ...- Hãy tìm các từ chỉ hoạt động , trạng thái của con người được dùng để chỉ hoạt động , trạng thái, tính chất của vật ?- Tìm những từ chỉ người để chỉ vật?-Em có nhận xét gì về cách dùng TTV trong các bài tập trên ?- Tưởng , mừng , chực , ngoan- Cậu Vàng , cậu .-Tác giả đã chuyển TTV người sang TTV thú vật để nhân Học sinh đọc phần ghi nhớ và những điều lưu ý I.Thế nào là TTV? - TTV là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩaII.Lưu ý : - Một TTV có thể bao gồm nhiều TTV nhỏ hơn. Một TTV có thể bao gồm những sự khác biệt nhau về từ loại- Do hiện tượng nhiều nghĩa, 1 từ có thể tham gia vào nhiều TTV khác nhau.- Dùng cách chuyển TTV để tăng tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt III . Luyện tập *Phân biệt TTV và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: -TTV và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ khác nhau ở điểm nào?+ TTV là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.Trong đó các từ có thể khác nhau về từ loại.VD: TTV về cây: +Bộ phận của cây: thân, rễ, cành.+ Hình dáng của cây: cao, thấp, to- CĐKQtập hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp, trong đó các từ phải cùng từ loại.VD: Tốt(nghĩa rộng)- đảm đang(nghĩa hẹp)Bàn(Nghĩa rộng)-Bàn gỗ(nghĩa hẹp)Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tậpBài tập 1: GV hướng dẫn hs tự làm (yêu cầu tìm các từ thuộc TTV "người ruột thịt" trong văn bản "trong lòng mẹ ")1: TTV người ruột thịt: Thầy, mẹ, cô, mợ, con, em.2: Đặt tên TTVa.Phương tiện đánh bắt tôm cáb. Đồ dùng để chứa đựngc.Hoạt động của bàn chând.Trạng thái tâm lí con ngườie.Tính nết con người g.Phương tiện để viếtBài tập 3: Các từ thuộc trường TV: thái độ con người Bài tập 4: - Khứu giác: điếc , thính ...- Thính giác : nghe , điếc , thính , rõ BT5: Lưới - Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lưới, câu, vó - Trường các hoạt động săn bắn của con người: lưới, bẫy,bắn, đâm. Lạnh:- Trường thời tiết và độ ẩm: lạnh, nóng, hanh, ấm- Trường tính chất của thực phẩm: nóng(nhiệt), lạnh(hàn)Trường tính chất tâm lí hoặc tình cảm của con người: anh ấy hơi lạnh/ Ở bên chị ấy thật ấm áp.Phòng thủ:- Trường tự bảo vệ bắng sức mạnh của chính mình: cố thủ, phòng ngự.Trường các chiến lược, chiến thuật của quân đội: tấn công, phòng thủ, phản côngTrường các hoạt động bảo đảm an ninh quốc gia: phòng thủ, tuần tra, canh gácIV.Củng cố : Đọc lại phần ghi nhớ và phần lưu ý về đặc điểm của TTV V. Dặn dò: Làm các bài tập : 5,6,7. Soạn bài Bố cục cuả văn bảnBµi gi¶ng ®Õn ®©y kÕt thóctạm biệt các em

File đính kèm:

  • pptbai_2_presentation1.ppt