Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 67: Hướng dẫn đọc bài Ông đồ (Vũ Đình Liên)
Bố cục: 3 phần
a. Đoạn 1: khổ 1,2: Hình ảnh ông đồ thời xưa (đắc ý, đông khách.)
b. Đoạn 2: khổ 3,4: Hình ảnh ông đồ thời nay ( thời tàn, ế khách.)
c. Đoạn 3: khổ 5: Nỗi lòng của tác giả dành cho ông đồ.
Kiểm tra bài cũCâu 1. Đọc thuộc lòng bài thơ “Muốn làm thằng Cuội.”Câu 2. Cho biết nội dung và nghệ thuật bài thơ?Kiểm tra bài cũCâu 1. Đọc thuộc lòng bài thơ “Muốn làm thằng Cuội.”Câu 2. Cho biết nội dung và nghệ thuật bài thơ?Tiết 67: văn bảnÔNG ĐỒVũ Đình LiênĐọc- tìm hiểu chung. 1. Tác giả: Vũ Đình Liên (1913- 1966) quê gốc ở Hải Dương nhưng chủ yếu sống ở Hà Nội, là một trong những nhà thơ lớp đầu của phong trào Thơ mới. Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ. 2. Tác phẩm: Ông Đồ là bài thơ tiêu biểu nhất cho hồn thơ giàu thương cảm của Vũ Đình Liên. 3. Bố cục: 3 phần a. Đoạn 1: khổ 1,2: Hình ảnh ông đồ thời xưa (đắc ý, đông khách.) b. Đoạn 2: khổ 3,4: Hình ảnh ông đồ thời nay ( thời tàn, ế khách.) c. Đoạn 3: khổ 5: Nỗi lòng của tác giả dành cho ông đồ. Hình ảnh ông đồ thời xưa. Mỗi năm hoa đào nở Bao nhiêu người thuê viết Lại thấy ông đồ già Tấm tắc ngợi khen tài Bày mực tàu giấy đỏ Hoa tay thảo nhựng nét Bên phố đông người qua. Như phượng múa rông bay. Hình ảnh: hoa đào nở, mực tàu giấy đỏ, phố đông người qua, bao nhiêu người thuê viết, ngợi khen tài, hoa tay, phượng múa rồng bay.-Tài hoa hơn người, được mọi người ngưỡng mộ và ông rất đắc hàng.,”Đọc- tìm hiểu chung. 1. Tác giả: 2. Tác phẩm:II. Đọc – tìm hiểu văn bản.Thịt mở , dưa hành , câu đối đỏ,Cây nêu , tràng pháo , bánh chưng xanh.Lộc biếc mai vàng xuân hạnh phúcPhát tài thịnh vượng tết an khang. 2. Hình ảnh ông đồ thời nay. Nhưng mỗi năm mỗi vắng Ông đồ vận ngồi đấy, Người thuê viết nay đâu? Qua đường không ai hay, Giấy đỏ buồn không thắm; Lá vàng rơi trên giấy; Mực đọng trong nghiên sầu Ngoài trời mưa bụi bay. - Ông đồ như bị lãng quên: “Ôâng đồ vẫn ngồi đấy -Qua đường không ai hayI . Đọc- tìm hiểu chung. 1. Tác giả: 2. Tác phẩm:II. Đọc – tìm hiểu văn bản. 1 . Hình ảnh ông đồ thời xưaThảo luận đôi bạn học tập (3 phút ) 1. Hai câu thơ “ Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu.” Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Phân tích ? 2. Hai câu thơ: “ Lá vàng rơi trên giấy; Ngoài giời mưa bụi bay.” Tả cảnh hay tả tình? Giải thích ? -“Giấy đỏ buồn không thắmMực đọng trong nghiên sầu”-Nghệ thuật nhân hoá: Nỗi buồn tủi của những vật vô tri vô giác và của ông đồ.-“ Lá vàng rơi trên giấy; Ngoài giời mưa bụi bay.”-Tả cảnh ngụ tình , nói lên sự tàn tạ buồn thương của ông đồ.3. Nỗi lòng của tác giả dành cho ông đồ. Năm nay đào lại nở, Không thấy ông đồ xưa Những người mupôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ?Thay đổi cách xưng hô : ông đồ già- ông đồ – ông đồ xưa - gợi nỗi niềm tiếc nuối sâu xa..I . Đọc- tìm hiểu chung. 1. Tác giả: 2. Tác phẩm:II. Đọc – tìm hiểu văn bản.1 . Hình ảnh ông đồ thời xưa2. Hình ảnh ông đồ thời nay“Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ”-> Câu hỏi tu từ -> lời tự vấn, nỗi niềm thương tiếc khắc khoải của nhà thơ trứoc sự vắng bóng của ông đồ. III. Ghi nhớ : SGK trang 10Chọn câu trả lời đúng nhấtCâu 1: Dòng thơ nào thể hiện rõ nhất tình cảnh đáng thương của ông đồ? “Nhưng mỗi năm mỗi vắng - Người thuê viết nay đâu?” B. “Năm nay đào lại nở,- Không thấy ông đồ xưa.” C. “Ông đồ vẫn ngồi đấy, - Qua đường không ai hay,” D. “Những người muôn năm cũ – Hồn ở đâu bay giờ?”Câu 2 : hình ảnh nào trong khổ thơ đầu lặp lại ở khổ thơ cuối của bài thơ ? A. Ông đồ B. Mực tàu C. Giấy đỏ D. Hoa đàoPhiếu giao việc: Về nhà học bài (học thuộc lòng bài thơ)Soạn: Hai chữ nước nhà. * Đọc chú thích tìm hiểu tác giả – tác phẩm. * Đọc văn bản -> trả nlời 5 câu họi ở phần đọc hiểu văn bản.
File đính kèm:
- Van_8_Ong_Do.ppt