Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Bài 45: Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản - Phan Văn Thành

Phần khởi động

Quan sát hình sau và trả lời những điều em biết hoặc chưa biết theo câu hỏi sau:

Loài chim, cá này em đã nhìn thấy chưa?

1/ Em chưa được nhìn thấy loài chim này.

2/ Con chim này em đã thấy

ở quê em.

3/ Con cá này em chưa được thấy bao giờ.

4/ Cá này thì em chưa biết.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Bài 45: Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản - Phan Văn Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng quý thầy cô giáovề dự giờ thăm lớpChúc các em học tốt12 - 12 - 2009Giáo viên: Phan Văn ThanhBÀI 45THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNGiáo viên: Phan Văn ThanhLoài chim, cá này em đã nhìn thấy chưa?Phần khởi độngQuan sát hình sau và trả lời những điều em biết hoặc chưa biết theo câu hỏi sau: 1/ Em chưa được nhìn thấy loài chim này.1/ Cá này thì em chưa thấy.2/ Cá này thì em biết.2/ Con chim này em đã thấyở quê em..4/ Cá này thì em chưa biết.3/ Con cá này em chưa được thấy bao giờ.Em hiểu thế nào là câu bị động, câu có khởi ngữ ?Phần khởi động1/ Em chưa được nhìn thấy loài chim này.3/ Cá này thì em chưa thấy.4/ Cá này thì em biết.2/ Con chim này em đã thấy ở quê em.Các câu bên thuộc kiểu câu nào đã học ở lớp 7 và lớp 9 ?4/ Cá này thì em chưa biết.3/ Con cá này em chưa được thấy bao giờ.1/ Câu bị động:Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động)Phần khởi động1/ Em chưa được nhìn thấy loài chim này.2/ Chim này, em đã thấy ở quê em.2/ Câu có khởi ngữ: Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.4/ Cá này thì em chưa biết.3/ Con cá này em chưa được thấy bao giờ.THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNI. Dùng kiểu câu bị độngĐoạn tríchHắn chỉ thấy nhục, chứ yêuđương gì. Không, hắn chưađược một người đàn bà nàoyêu cả, vì thế mà bát cháo hành của thị Nở làm hắn suynghĩ nhiều. Hắn có thể tìm bạnđược, sao lại chỉ gây kẻ thù ? (Nam Cao, Chí Phèo)HOẠT ĐỘNG NHÓM BÀI TẬP 1 Đọc đoạn trích bên vàthực hiện các yêu cầu:Xác định câu bị độngtrong đoạn trích.b) Chuyển câu bị độngsang câu chủ động cónghĩa tương đương.c) Thay câu chủ động vàocâu bị động và nhận xétvề sự liên kết ý ở đoạnvăn.THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNI. Dùng kiểu câu bị động Bài tập 1a. Câu bị động: H¾n ch­a ®­îc mét ng­êi ®µn bµ nµo yªu c¶.* Mô hình: Đối tượng - động từ bị động: (®­îc) - chủ thể hành động - hành động.b. Chuyển sang câu chủ động: Ch­a mét ng­êi ®µn bµ nµo yªu h¾n c¶ .* Mô hình: Chủ thể hành động - hành động - đối tượng của hành động.c. Thay câu chủ động vào đoạn văn, ta thấy: Câu không sai nhưng không nối tiếp được ý và hướng triển khai ý của câu đi trước THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNI. Dùng kiểu câu bị độngĐoạn tríchHắn tự hỏi rồi lại tự trảlời: có ai nấu cho mà ănđâu ? Mà còn ai nấucho mà ăn nữa ! Đờihắn chưa bao giờ đượcsăn sóc bởi một bàn tay“đàn bà”. (Chí Phèo, Nam Cao) BÀI TẬP 21. Xác định câu bị động trong đoạn trích.2. Phân tích tác dụng của kiểu câu bị động về mặt liên kết ý trong văn bản ?HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂNTHỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNI. Dùng kiểu câu bị độngBài tập 2- Câu bị động: §êi h¾n ch­a bao giê ®­îc s¨n sãc bëi mét bµn tay “®µn bµ”.- Tác dụng của việc dùng câu bị động trong đoạn văn: Tạo sự liên kết với câu đi trước (nghĩa là tiếp tục đề tài nói về “hắn”).Bài tập 3 (về nhà làm)THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNII.Dùng kiểu câu có khởi ngữĐoạn tríchPhải cho hắn ăn tí gì mớiđược. Đang ốm thế thì chỉ ăncháo hành, ra được mồ hôithì là nhẹ nhõm người ngayđó mà Thế là vừa sáng thịđã chạy đi tìm gạo. Hành thìnhà thị may lại còn. Thị nấubỏ vào cái rổ, mang ra choChí Phèo. (Nam Cao) Bài tập 1Đọc đoạn trích, và thực hiện yêu câu sau:a) Xác định khởi ngữ và những câu có khởi ngữ.b) So sánh tác dụng trong văn bản (về mặt liên kết ý nghĩa, nhấn mạnh ý, đối lập ý)HOẠT ĐỘNG NHÓMTHỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNII.Dùng kiểu câu có khởi ngữBài tập 1: a. Câu có khởi ngữ: Hµnh th× nhµ thÞ may l¹i cßn. - Khởi ngữ: Hµnh b. So sánh với câu: Nhµ thÞ may l¹i cßn hµnh. Xét về mặt nghĩa: cơ bản hai câu tương đương nhau (biểu hiện cùng một sự việc). Xét về cấu trúc: câu có khởi ngữ liên kết chặt chẽ hơn về ý đi trước nhờ sự đối lập với các từ gạo và hành (hai thứ cần thiết để nấu cháo). Vì thế cách viết của Nam Cao là tối ưu. Em nhận xét gì về đặc điểm của khởi ngữ?- Luôn đứng đầu câu Tách biệt với phần còn lại bằng từ thì, là hay một quãng ngắt- Trước khởi ngữ thường có thể thêm các quan hệ từ: về; đối với II.Dùng kiểu câu có khởi ngữTHỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN Bài tập 2Lựa chọn câu văn thích hợp nhất để dùng vào vị trí bỏ trống trong đoạn văn bênCác anh lái xe nhận xét về Mắt tôi: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm !”.B. Mắt tôi được các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm !”C. Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm !”D. Mắt tôi theo lời các anh lái xe là có cái nhìn xa xăm Đoạn văn Tôi là con gái Hà Nội. Nói một cách khiêm tốn, tôi là một cô gái khá. Hai bím tóc dày, tương đối mềm, một cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn. [.](Theo Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi) HOẠT ĐỘNG NHÓMTHỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNChọn a: thì không tạo được mạch ý.Chọn b: câu văn là câu bịđộng dễ gây ấn tượng nặngnề, không hợp với văn cảnh.Chọn d: thì đảm bảo đượcmạch ý nhưng không dẫnđược nguyên văn lời anh láixe.Đoạn vănTôi là con gái Hà Nội. Nóimột cách khiêm tốn, tôi làmột cô gái khá. Hai bím tócdày, tương đối mềm, mộtcái cổ cao, kiêu hãnh nhưđài hoa loa kèn. [Các anh lái xe nhận xét vềmắt tôi: “Cô có cái nhìn saomà xa xăm!”]II.Dùng kiểu câu có khởi ngữBài tập 2[Mắt tôi được các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm !”][Mắt tôi theo lời các anh lái xe là có cái nhìn xa xăm]THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN Cần chọn phương án C vì việc dẫn nguyên văn lời các anh lái xe tạo nên ấn tượng kiêu hãnh của cô gái và sắc thái ý nhị của người kể chuyện. II.Dùng kiểu câu có khởi ngữBài tập 2 Đoạn vănTôi là con gái Hà Nội. Nóimột cách khiêm tốn, tôi làmột cô gái khá. Hai bím tócdày, tương đối mềm, mộtcái cổ cao, kiêu hãnh nhưđài hoa loa kèn. Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!. THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN Bài tập 3Xác định khởi ngữ trongmỗi đoạn trích sau vàphân tích đặc điểm củakhởi ngữ về các mặt:Vị trí khởi ngữDấu hiệu về quãng ngắtTác dụng của khởi ngữ đối với việc thể hiện đề tài của câu, liên kết ýHoạt động nhóm (2 nhóm)II.Dùng kiểu câu có khởi ngữ Đoạn tríchTôi mong đồng bào ai cũng tập thể dục. Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập. (Hồ Chí Minh)b) Chỗ đứng chính của văn nghệ là ở tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu trong đời sống thiên nhiên và đời sống xã hội của chúng ta. Cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc, ấy là chiến khu chính của văn nghệ. Tôn-xtôi nói vắn tắt: nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm. (Nguyễn Đình Thi) Nhóm 1a) Câu có khởi ngữ: Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập.Khởi ngữ: Tự tôi Vị trí: đầu câu, trước chủ ngữCó quãng ngắt: dấu phẩy sau khởi ngữTác dụng: nêu một đề tài, có quan hệ liên tưởng với điều đã nói ở câu trước (đồng bào – tôi).THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢNII.Dùng kiểu câu có khởi ngữ (Bài tập 3) Nhóm 2b) Câu có khởi ngữ: cảm giác, tình tự, đời sống, cảm xúc, ấy là chiến khu chính của văn nghệ.Khởi ngữ: cảm giác, tình tự, đời sống, cảm xúcVị trí: đầu câu, trước chủ ngữCó quãng ngắt: dấu (,) sau khởi ngữTác dụng: nêu một đề tài, có quanhệ với điều đã nói ở câu trước (tìnhyêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu (câu trước)  Cảm giác, tình tự, đời sống,  cảm xúc (khởi ngữ ở câu sauTiết học kết thúc ở đâyMời quý thầy cô giáo và các em nghỉ

File đính kèm:

  • pptBAI_45_THUC_HANH_SU_DUNG_MOT_SO_KIEU_CAU_TRONG_VANBAN.ppt