Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Đọc văn: Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử) - Nguyễn Thị Hằng Nga

I. Tỡm hiểu chung

1, Tác giả

- Tên khai sinh là Nguyễn Trọng Trí

- Sinh ngày 22-9-1912, mất ngày 11-11-1940

- Quê quán: Lệ Mĩ- Dồng Hới- Quảng Binh

- Sinh ra trong một gia đinh công giáo

- Hàn Mạc tử có cuộc đời hết sức lãng mạn , nhưng cũng đầy bất hạnh, đau dớn đến tột cùng va mắc bệnh hiểm nghèo

- Bút danh khác: Phong Trần và Lệ Thanh

- Là một hồn thơ yêu đời mãnh liệt, nhưng luôn quằn quại đau đớn bởi cuộc vật lộng giưa linh hồn và thể xác.

- Thơ ông có 3 hinh tượng nổi bật: Trang, máu và hồn

- Thơ Hàn Mặc Tử là tiếng thơ của tấm lòng thành thật trên trang giấy, của trái tim nặng trĩu nỗi đau

 

ppt25 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Đọc văn: Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử) - Nguyễn Thị Hằng Nga, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ẹAÂY THOÂN Vể DAẽHàn Mặc TửĐây thôn Vĩ DạDay thon Vi DaNguyNguyen Thi Hang Nga- THPT Hoai Duc BMục tiêu bài họcKiến thức: - Thấy được bức tranh phong cảnh thôn Vĩ thơ mộng- Cảm nhận được nỗi buồn, cô đơn về một mối tỡnh vô vọng của Hàn Mặc Tử. Tấm lòng tha thiết của nhà thơ với thiên nhiên, con người,cuộc đời. Kĩ năng: Phân tích cảm thụ thơ moi Thái độ:Giáo dục tỡnh yêu thiên nhiên, biết cảm thông chia sẻ với nỗi buồn của người khác. Câu hỏi 1: Hãy cho biết vài nét về nhà thơ Hàn Mặc Tử?I. Tỡm hiểu chung1, Tác giảTên khai sinh là Nguyễn Trọng Trí Sinh ngày 22-9-1912, mất ngày 11-11-1940 Quê quán: Lệ Mĩ- Dồng Hới- Quảng BinhSinh ra trong một gia đinh công giáo Hàn Mạc tử có cuộc đời hết sức lãng mạn , nhưng cũng đầy bất hạnh, đau dớn đến tột cùng va mắc bệnh hiểm nghèo Bút danh khác: Phong Trần và Lệ Thanh Là một hồn thơ yêu đời mãnh liệt, nhưng luôn quằn quại đau đớn bởi cuộc vật lộng giưa linh hồn và thể xác. Thơ ông có 3 hinh tượng nổi bật: Trang, máu và hồn Thơ Hàn Mặc Tử là tiếng thơ của tấm lòng thành thật trên trang giấy, của trái tim nặng trĩu nỗi đau2- Xuất xứ và hoàn cảnh sỏng tỏcCõu hỏi 2: Em hóy cho biết bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?Lỳc đầu bài thơ cú tờn: “Ở đõy thụn Vĩ Dạ” rỳt từ tập “ Thơ điờn” – 1938 Bài thơ được gợi cảm hứng từ bức tranh phong cảnh thụn Vĩ Dạ và lời thăm hỏi của cụ Hoàng Cỳc gửi tặng khi nhà thơ đang ở trại phong Qui Hoà. Nhà thơ đó ngắm bức tranh tưởng tượng ra phong cảnh Thụn Vĩ và con ngưũi thụn Vĩ trong bài thơ của mỡnh.Ngửụứi tỡnh trong ủụứi vaứ trong thụ cuỷa Haứn thi nhaõn I. Tieồu daón : Bút tích Hàn Mặc Tử I. Tieồu daón : II. Đọc văn bản: 1- Chủ đề:Bài thơ là một bức tranh tươi đẹp về thôn Vĩ thơ mộng, là tiếng lòng của một con người yêu thiên nhiên, cuộc sống, con người. 2- Phân tícha. Khổ thơ 1: Bức tranh thiên nhiên, con người thôn Vĩ*Câu 1:- Câu hỏi tu từ nhiều sắc thái ý nghĩaThảo luận nhóm theo bàn (3phút)Mở đầu bài thơ là câu hỏi tu từ giàu sắc thái ý nghĩa. Em hãy xác định các ý nghĩa đó ?Vửứa hoỷiVửứa nhaộc nhụỷVửứa traựchVửứa mụứi moùc aõn caàn tha thieỏt- Âm điệu nhẹ nhàng như một lời trách, lời nhắc nhở của cô gái sao anh không về chơi thôn Vĩ?- “Về chơi”-> Gợi cảm giác thân thiết I. Tieồu daón : *Câu 2,3: Cảnh thônVĩ hiện lên trong tâm tưởng nhà thơ như thế nào?- điệp từ “nắng” tạo ấn tượng về những tia nắng ban mai ấm áp.- Hỡnh ảnh “nắng mới lên” Nắng sớm tinh khiết, tươi đẹp - Hỡnh ảnh hàng cau -> hỡnh ảnh đặc trưng của thôn Vĩ I. Tieồu daón : - Vườn ai - đại từ phiếm chỉ đặc tả khu vườn nhà của thôn Vĩ : +Từ gợi hỡnh Xanh mướt -> Mềm mại, non tơ, mỡ màng+ Cách so sánh: xanh như ngọc -> Sắc mầu tươi tắn như ngọc bích=> Bức tranh đặc trưng của thôn Vĩ tươi tắn, đầy sức sống,đó cũng chính là lòng yêu thiên nhiên, cuộc sống tha thiết của thi sĩ Hàn Mặc Tử*Câu 4: Xuất hiện hỡnh ảnh con người- “Che ngang”- Mặt chữ điền-> e ấp, kín đáo, thẹn thùng, tỡnh tứ Nhận xét về bức tranh thôn Vĩ( xứ Huế)?-> khuôn mặt phúc hậu, dịu hiền=> Bức tranh thôn Vĩ đẹp, thơ mộng, hài hoà giữa cảnh – tỡnh – con người Cảnh đẹp – người đẹp – tỡnh đẹpTâm trạng của thi sĩ được thể hiện như thế nào? Mong muốn mãnh liệt được trở về chơi thôn Vĩ. I. Tieồu daón : Câu hỏi 4: Nhận xét về hinh ảnh: gió, mây, dòng nước , hoa bắp ở hai câu thơ đầu? b. Khoồ thụ giửừa: * Caõu 1- 2: _ Gioự theo loỏi gioự - maõy ủửụứng maõy _ Doứng nửụực buoàn thiu: _ Hoa baộp lay: Caỷnh ủeùp nhửng rụứi raùc, ủụn ủoọc, hiu haột nhử phaỷng phaỏt taõm traùng u buoàn, coõ ủụn cuỷa nhaứ thụ trửụực cuoọc ủụứi.Caỷnh chia lỡaNhaõn hoựaHỡnh aỷnh gụùi buoàn, taờng theõm khoõng khớ ủỡu hiu. Cau hỏi 5: Hinh ảnh: dòng sông trang và con thuyền chở trang đã gây cho em cảm xúc như thế nào? * Caõu 3 - 4: Hỡnh aỷnh : con thuyeàn – beỏn soõng traờng + Traờng:+ Con thuyeàn chụỷ traờng: Caõu hoỷi tu tửứ, phieỏm chổ H.aỷnh quen thuoọc trong thụ HMTThi lieọu quen thuoọc trong thụ coồTửụùng trửng TY, HP.Hỡnh aỷnh hử aỷoNgoứi buựt taứi hoa, phaực hoaù ủuựng caựi hoàn, veỷ ủeùp huyeàn aỷo, nhũp ủieọu khoan thai cuỷa xửự Hueỏ, gụùi mụỷ moọt TY kớn ủaựo, dũu daứng.2- Xuất xứBan đầu bài thơ cú tờnlà : “Ở đõy thụn Vĩ Dạ” được rỳt từ tập “ Thơ đ Câu 2 : Nhận định nói chính xác về Hàn Mặc Tử là : A . Mắc căn bệnh nan y ( bệnh phong) khi còn rất trẻ(1936). B . Mắc căn bệnh nan y ( bệnh phong) khi trung niên. C . Mắc căn bệnh nan y ( bệnh phong) khi đã về già.D. Mắc căn bệnh nan y ( bệnh phong ) ngay thuở thiếu thời I. Tieồu daón : “ Thuyền ai đậu bến sông trang đóCó chở trang về kịp tối nay?”Hai câu thơ nghe khắc khoải nỗi niềm- nỗi niềm chờ mong hạnh phúc,chờ mong tinh cảm của một người bíêt minh sắp từ giã cuộc sống. Hai câu thơ vừ đẹp, vừa độc đáolại vừa tha thiết , xúc động đến vô cùng Câu hỏi 6: Em hãy cho biết hinh ảnh “ Khách đường xa” ở đây có ý nghĩa gi? c. Khoồ thụ cuoỏi: + Mụ: ủaộm chỡm trong moọng aỷo + Khaựch ủửụứng xa ( ủieọp ngửừ ): nhaỏn maùnh hỡnh aỷnh con ngửụứi trong coừi xa xoõi, moọng tửụỷng ( khaựch trong mụ ). + Tửứ xaực ủũnh (mụ hoà): ễÛ ủaõy ( Qui Nhụn ? – Vú Daù ?) I. Tieồu daón : Câu hỏi 7: Nhận xét về câu hỏi tu từ tác giả sử dụng cuối bài thơ? + Hỡnh aỷnh ngửụứi thieỏu nửừ “aựo traộng quaự” nhử tan loaừng trong khoựi sửụng xửự Hueỏ, chổ thaỏy boựng daựng huyeàn aỷo. + Caõu hoỷi phieỏm chổ mang chuựt hoaứi nghi. + ẹieọp tửứ “ai” – nhaỏn maùnh taõm traùng, taờng theõm noói coõ ủụn trong moọt taõm hoàn tha thieỏt yeõu thửụng con ngửụứi vaứ cuoọc ủụứi. I. Tieồu daón : ễÛ ủaõy sửụng khoựi mụứ nhaõn aỷnhAi biết tinh ai có đâm đà?Câu hỏi tu từ khép lại bài thơ như một sự hoài nghi, trăn trở, băn khoănvề tinh người rất nhẹ nhàng,kin đao nhưng đượm niềm chua xót. Phải chang cô đơn, đau đớn và sự ghẻ lạnh của người đời là nguyên nhân để thi sĩ viết câu thơ nàyIII- Kết luậnNghệ thuật: Với cỏch sử dụng rất sỏng tạo cõu hỏi tu từ, nghệ thuật cỏch điệu hoỏ,sử dụng đại từ phiếm chỉ, hỡnh ảnh thơ đẹp , độc đỏoNội dung: Ta cảm nhận được vẻ đẹp tõm hồn của nhà thơ trước vẻ đẹp của cảnh vật và con người xứ Huế. Đồng thời cảm nhận được nỗi cụ đơn cũng như khỏt vọng hạnh phỳc của nhà thơIV- Củng cốSau khi học xong bài thơ em cú suy nghĩ gỡ về cảnh vật của xứ Huế và tõm sự của nhà thơ? I. Tieồu daón : 

File đính kèm:

  • pptDAY_THON_VI_DA.ppt
Bài giảng liên quan