Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Đọc văn: Thương vợ (Trần Tế Xương)

Với tình cảm thương yêu, quý trọng, tác giả đã ghi lại một cách xúc động, chân thực hình ảnh người vợ tần tảo, giàu đức hi sinh. Thương vợ là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Trần Tế Xương: cảm xúc chân thành, lời thơ giản dị mà sâu sắc.

ppt11 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Đọc văn: Thương vợ (Trần Tế Xương), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TrÇn TÕ X­¬ngthương vợI. GIỚI THIỆU1. Tác giả- Trần Tế Xương, cịn gọi là Tú Xương (1870-1907)Quê: làng Vị Xuyên, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định.Gia đình: nhà nho nghèoBản thân: + thơng minh, hài hước, châm biếm+ tính cách phĩng khống.Cuộc đời: chỉ đỗ tú tài, lập gia đình sớm, con đơng  nghèo khĩ.- Sự nghiệp thơ ca bất tử, hơn 100 bài, chủ yếu là thơ Nơm (trào phúng và trữ tình).Mộ Trần Tế XươngI. GIỚI THIỆUI. GIỚI THIỆU2. Đề tài:Cảm xúc yêu thương vợ: lạ trong thơ văn trung đại.Viết nhiều về bà Tú – vợ ông – lúc còn sống: thơ, văn tế, câu đối  trân trọng , yêu thương.Bà Tú  Phạm Thị Mẫn (Hải Dương)  nổi tiếng tần tảo, thương chồng, con, nhẫn nại.3. Tác phẩm:Nằm trong đề tài viết về bà Tú (Phạm Thị Mẫn). Sáng tác: 1896-1897Hình ảnh bà Tú: a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú:Quanh năm:Mom sông:Suốt năm không nghỉTất bật ngược xuôiNăm này qua năm khácChênh vênh, nguy hiểmThời gianKhơng gianII. Đọc – hiểu văn bảnNuôi đủNuôi vừa đủNuôi đầy đủ các nhu cầu sinh hoạtNuôi đủNăm conMột chồngCấu trúc đòn gánhĐảo ngữ: lặn lội + eo sèo  gợi hình, gợi cảm nhấn mạnh nỗi vất vả, gian truânThân cò  ẩn dụ  đặc tả dáng gầy guộc  vận dụng ca dao  gian nan, lận đận.Thân: sáng tạo  nỗi đau thân phậnKhi quãng vắng: thời gian, không gian heo hút, rợn ngợp, nguy hiểmBuổi đò đông: va chạm, tranh giành nguy hiểm quãng vắng : vắng người / lo toan một mình đò đông : đông khách / đò sớm Xuyên suốt đối về từ ngữ nhưng cộng hưởng, thừa tiếp về ý, nhấn mạnh sự vất vả đầy bất trắcII. Đọc – hiểu văn bảnHình ảnh bà Tú: a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú:khung cảnh Cảnh làm ăn vất vả, đơn chiếc, bươn bả, nguy hiểm của bà Tú.II. Đọc – hiểu văn bảnHình ảnh bà Tú: a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú:- Nuôi đủ 5 con với 1 chồng: đảm đang, chu đáoMột duyên hai nợÍtTình yêu, hạnh phúcNhiềuTrách nhiệm, đau khổ- 5 nắng 10 mưa: vất vả, dãi dầu (5, 10: số từ phiếm chỉ  số lượng nhiều) II. Đọc – hiểu văn bảnHình ảnh bà Tú: b. Đức tính cao đẹp của bà Tú:Nghệ thuật liệt kê tăng tiếnAâu đành phận dám quản công: dịu dàng cam chịu, không phàn nàn, kể lểchịu thương chịu khó, giàu lòng vị tha vận dụng thành ngữ khéo léo: vừa ca ngợi sự hi sinh của vợ, vừa bày tỏ sự thương cảm. vừa tả thực bà Tú, vừa có ý nghĩa biểu tượng.2.Tấm lòng ông Tú:- 5 con – 1 chồng: + chồng được xem như một loại con. + chồng xếp sau con: tự hạ thấp, tự chế giễu mình- 1 duyên 2 nợ: tự coi mình là 1 thứ nợ đời - Cha mẹ: tiếng chửi mình  chửi xã hội Thói đời: xã hội đương thời (phong kiến + thuộc địa) chồng hờ hững cũng như không: tự phê phán mình thiếu trách nhiệm. Cảm thông, thấu hiểu và tri ân vợ sâu sắc. Là một nhà nho, Tú Xương lại dũng cảm ca ngợi người phụ nữ, tự lên án bản thân và tố cáo xã hội.  một tư tưởng tiến bộ, một nhân cách cao cả. II. Đọc – hiểu văn bản3. Nghệ thuật:- Ngôn ngữ giản dị, giàu tính biểu cảm- Vận dụng sáng tạo văn học dân gian (cò, thành ngữ) và ngôn ngữ đời sống (khẩu ngữ, tiếng chửi)- Kết hợp hài hòa giữa trữ tình và trào phúng. II. Đọc – hiểu văn bảnIII. Tổng kết Với tình cảm thương yêu, quý trọng, tác giả đã ghi lại một cách xúc động, chân thực hình ảnh người vợ tần tảo, giàu đức hi sinh. Thương vợ là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Trần Tế Xương: cảm xúc chân thành, lời thơ giản dị mà sâu sắc. 

File đính kèm:

  • pptThuong_vo_TTX.ppt