Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Đọc văn: Thương vợ (Tú Xương) - Lê Xuân Phú
Trần Tế Xương (Tú Xương) sinh ngày 5/9/1870 mất ngày 29/11/1907 khi mới 37 tuổi.
- Quê V? Xuyờn – Nam é?nh
- Bản thân: Là người có tài nhưng thi cử lận đận.
b. Sự nghiệp sáng tác
Số lượng: 100 bài, chủ yếu là thơ Nôm.
- Phong cách: trào phúng và trữ tình.
- Giá trị: Đều bắt nguồn từ tâm huyết của nhà thơ với dân, với nước, với đời.
ThươngvợNgười giảng : Lờ Xuõn Phỳ - PTTH – Tõn ThànhTrần Tế XươngI.GIỚI THIỆU 1. Tỏc giả a. Tiểu sử -Trần Tế Xương (Tú Xương) sinh ngày 5/9/1870 mất ngày 29/11/1907 khi mới 37 tuổi. - Quê Vị Xuyờn – Nam Định - Bản thân: Là người có tài nhưng thi cử lận đận. b. Sự nghiệp sáng tác - Số lượng: 100 bài, chủ yếu là thơ Nôm. - Phong cách: trào phúng và trữ tình. - Giá trị: Đều bắt nguồn từ tâm huyết của nhà thơ với dân, với nước, với đời.2. Tác phẩm - Đề tài: viết về người vợ. - Thể loại: trữ tình Đường luật.II. Đọc văn bản 1. Khỏi quỏt về bà Tỳ - Công việc: Buôn bán. - Thời gian: Quanh năm-> Cả năm, thời gian liên tục. - Địa điểm: mom sông -> chông chênh, có thể nguy hiểm. - Gia cảnh: nhà đông người. - Trách nhiệm: nuôi đủ: không thừa không thiếu (chất lượng, số lượng) → trụ cột của gia đình, mang cả gánh nặng gia đình trên vai. Bà Tú là người phụ nữ đảm đang, tần tảo, tháo vát. Thương vợ TRAÀN TEÁ XệễNGKhái quátNỗi khổ tăng gấp bội Xoáy sâu nỗi khổNhững người vợ ngược xuôi tần tảo- Con cò lặn lội bờ sôngSự rợn ngợp của k/g,t/g Cô đơn lẻ loi- Khi quãng vắngĐảo ngữ nhấn mạnhGợi bước đi- Lặn lội thân cò2. Nỗi vất vả của bà Tỳ- Thân cò Láy tượng thanh mặc cả,kì kèo, cau có, cãi cọ- Eo sèo - Buổi đò đông Láy + đối cuộc đời nhiều mồ hôi, nhiều cay đắng Sự xót thương của ông Tú 3. Ông Tú nói hộ tâm sự của bà Tú - Một duyên hai nợ : cuộc hôn nhân không thực sự hạnh phúc. - năm nắng mười mưa : cuộc sống vất vả, nhọc nhằn Số từ + lối nói tăng cấp : 1,2,5,10 Âm hưởng dằn vặt chua chát - Âu đành phận, dám quản côngDằn lòng, chấp nhận, không lời than4. Thái độ của ông Tú - Cha mẹ thói đời - và chửi chớnh mỡnhthan cho vợVẻ đẹp n/cách - Thói đời : bất cụng đối với người phụ nữ ô ăn ở bạc ằ vô dụng, không có trách nhiệm với gia đình.=> Biểu hiện cao nhất sự ăn năn, lòng biết ơn với bà Tú. c/ luyện TậpI/ Hình tượng bà Tú được quan sát và miêu tả ?_ Quanh năm buôn bánGánh vác gánh nặng gia đình_ Nuôi đủ 5 con với 1 chồngChồng vô tích sựgánh nặng gấp đôi_ Lặn lội thân còh/ảnh ca daoc/sống tần tảo lam lũ_ Eo sèo – buổi đò độngSự nguy hiểm trong việc đi lạiTình cảm yêu thương trân trọng qui mến của t/gII/ Nhận xét về ngôn ngữ của bài thơ ?_ Ngôn ngữ thơ giản dị, mộc mạc, nhiều chất liệu của lời nói hàng ngày : Quanh năm, năm nắng mười mưa, 1 duyên 2 nợ_ Hình ảnh thơ gần gũi quen thuộc: thân cò, đò đôngKhông cầu kì,gọt giũa cảm xúc chân thành Bài học đến đõy kết thỳc, chỳc quý thầy ( cụ ) đúng gúp nhiệt tỡnh để bài học kế tiếp đạt hiệu quả hơn – Xin cỏm ơn
File đính kèm:
- Thuong Vo.ppt