Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Đọc văn: Tràng giang (Huy Cận) - Đàm Thị Thanh Huyền

TÌM HIỂU CHUNG

 1. Tác giả.

 2. Tác phẩm.

 a. Hoàn cảnh sáng tác.

 b. Xuất xứ

 c. Chủ đề

 3. Đọc

 4. Bố cục

ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.

 1. Nhan đề bài thơ và lời đề từ.

 2. Khổ thơ 1: Dòng sông tràng giang

 3. Khổ thơ 2: Cảnh bên bờ tràng giang.

 4. Khổ thơ 3: Cảnh trên sông tràng giang.

 5. Khổ thơ 4: Cảnh thiên nhiên và tâm sự của tác giả.

 

ppt37 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Đọc văn: Tràng giang (Huy Cận) - Đàm Thị Thanh Huyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
n Khánh Thành, Tràng giang, trong thi pháp thơ Huy Cận, NXB Văn họcG. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. - Thực hiện theo giáo án.chµo mõng quÝ thÇy c«GV: §µm ThÞ Thanh HuyÒntr­êng cao ®¼ng nghÒ kt - kt vinatexvÒ dù tr×nh gi¶ng- Muốn níu giữ thời gian.- Chỉ cho mọi người thấy cuộc sống đẹp. Ý thức cho mọi người trước quy luật của tạo hoá, sự trôi chảy của thời gian.- Thông điệp được nhà thơ gửi gắm: Sống mãnh liệt,sống hết mình, biết quý trọng thời gian.kiÓm tra bµi còNêu giá trị nhân văn thể hiện qua bài thơ “Vội vàng” của nhà thơ Xuân Diệu?TiÕt 82trµng giang- Huy CËn -- Ông xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo, học trung học ở Huế, học Cao đẳng Canh nông ở Hà Nội.- Là một trong những nhà thơ lãng mạn sớm đi với Cách mạng, thành đạt trong sáng tác thi ca và trên con đường phụng sự Tổ Quốc.- Tên Cù Huy Cận ( 1919 - 2005), quê làng Ân Phú, Hương Sơn, Hà Tĩnh.trµng giang- Huy CËn -I. T×m hiÓu chung1. T¸c gi¶Em hãy nêu những nét tiêu biểu nhất về tác giả Huy Cận?trµng giang- Huy CËn -I. T×m hiÓu chung1. T¸c gi¶ Tác phẩm chính : Chia làm hai giai đoạn + Trước Cách mạng: Tập thơ “Lửa thiêng” (1937- 1940). Vũ trụ ca (Thơ, 1940-1942). Kinh cầu tự (Văn xuôi- 1942). + Sau Cách mạng : Đất nở hoa (1960). Bài thơ cuộc đời (1963). Trời mỗi ngày lại sáng (1958).Chân dung của tác giả Huy Cận theo thời gian a. Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng tác vào một chiều thu năm 1939 khi tác giả đứng ở bờ Nam bến Chèm nhìn cảnh sông Hồng sóng nước mênh mông và chạnh lòng khi nghĩ về cuộc sống và con người. trµng giang- Huy CËn -I.T×m hiÓu chung 1. Tác giả.2. T¸c phÈm b. Xuất xứ: Trích trong tập thơ “Lửa thiêng”. c. Chủ đề: Huy Cận đã mượn bức tranh thiên nhiên để thể hiện cái tôi cá nhân trước vũ trụ bao la,đồng thời bộc bạch được tình yêu của nhà thơ đối với quê hương đất nước.3. ĐọcEm hãy nêu hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ, chủ đề của bài thơ?trµnggiangLơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,Chim nghiêng cánh nhỏ: Bóng chiều sa.Lòng quê dợn dợn vời con nước,Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,Con thuyền xuôi mái nước song song,Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;Củi một cành khô lạc mấy dòng.Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;Mênh mông không một chuyến đò ngang.Không cầu gợi chút niềm thân mật,Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.trµng giang- Huy CËn -I.T×m hiÓu chung 1. Tác giả.2. Tác phẩm4. Bố cục: 3. Đọc - Khổ thơ 1: Dòng sông tràng giang - Khổ thơ 2: Cảnh bên bờ tràng giang - Khổ thơ 3: Cảnh trên sông tràng giang - Khổ thơ 4: Thiên nhiên và tâm sự của tác giả4 phần tương ứng với 4 khổ thơtrµng giang- Huy CËn -Ii. ®äc - hiÓu v¨n b¶nKhông gian được mở rộng.Đây là cảm hứng bao trùm cả bài thơ - Cảnh: trời rộng, sông dài - Tình: bâng khuâng, nhớ Tràng giang→Từ Hán Việt → tính cổ điển* Lời đề từ: Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài1. Nhan đề và lời đề từ* Nhan đề: Tràng giangTràng giang: 2 âm “ang” → tạo sự mênh mông hơn cho dòng sông.Em hãy nêu ý nghĩa nhan đề và lời đề từ của bài thơ?Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệpCon thuyền xuôi mái nước song songThuyền về nước lại sầu trăm ngảCủi một cành khô lạc mấy dòngtrµng giang- Huy CËn -Ii. ®äc - hiÓu v¨n b¶n 1. Nhan đề và lời đề từ2. Khæ th¬ 1: Dòng sông tràng giangEm hãy tìm các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong khổ thơ? Ý nghĩa của biện pháp nghệ thuật đó?trµng giang- Huy CËn -Ii. ®äc - hiÓu v¨n b¶n 1. Nhan đề và lời đề từ.2. Khæ th¬ 1:Dòng sông tràng giangCảnh đẹp, buồn.- Đảo ngữ - Một cành khô - Lạc mấy dòngNhấn mạnh cảm giác lênh đênh, trôi nổi của một kiếp người. - Điệp từ- Điệp điệp- Song song Đối lập: Thuyền về - nước lại → gợi cảm giác chia lìa, xa cách.Biện pháp đảo ngữ mang lại cho em cảm giác gì?Các biện pháp nghệ thuật: Điệp từ, nhân hoá, đối lập, đảo ngữ Tràng giang hiện lên là một bức tranh thiên nhiên đẹp nhưng con người lại cô đơn, rợn ngợp trước vũ trụ bao la.trµng giang- Huy CËn -Ii. ®äc - hiÓu v¨n b¶n 1. Nhan đề và lời đề từÝ nghĩa của các biện pháp nghệ thuật?2. Khæ th¬ 1:Dòng sông tràng giangLơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiuĐâu tiếng làng xa vãn chợ chiềuNắng xuống trời lên sâu chót vótSông dài trời rộng bến cô liêutrµng giang- Huy CËn - Ii. ®äc - hiÓu v¨n b¶n 1. Nhan đề và lời đề từ2. Khæ th¬ 1:Dòng sông tràng giang3. Khæ th¬ 2:Cảnh bên bờ tràng giangNhóm 1: Cảnh vật ở hai câu thơ đầu hiện lên như thế nào?Nhóm 2: Bức tranh tràng giang ở 2 câu cuối có thêm những hình ảnh gì mới về cảnh và tình?Câu hỏi thảo luận nhómLơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiuĐâu tiếng làng xa vãn chợ chiềuNắng xuống trời lên sâu chót vótSông dài trời rộng bến cô liêutrµng giang- Huy CËn - Ii. ®äc - hiÓu v¨n b¶n 1. Nhan đề và lời đề từ2. Khæ th¬ 1:Dòng sông tràng giang3. Khæ th¬ 2:Cảnh bên bờ tràng giang- Từ láyLơ thơ Đìu hiu Vắng vẻ, hiu hắt.- Câu hỏi tu từ: (Đâu tiếng làng xa...) Tàn tạ, quạnh vắng.Nhóm 1:Cảnh vật ở hai câu thơ đầu hiện lên như thế nào? + Sâu chót vót → Cách diễn đạt mới mẻ, gợi cảm giác vắng vẻ, lạnh lẽo.trµng giang- Huy CËn -Ii. ®äc - hiÓu v¨n b¶n 2. Khæ th¬ 1:Dòng sông tràng giang 3. Khæ th¬ 2:Cảnh bên bờ tràng giang+ Nắng xuống >< trời rộngBức tranh không gian ba chiều độc đáo+ Bến cô liêuCảnh vật hiu hắt, vắng vẻ 1. Nhan đề và lời đề từNhóm 2: Bức tranh tràng giang 2 câu thơ sau có thêm những hình ảnh gì mới về cảnh và tình?Em có suy nghĩ gì về từ “sâu chót vót”? - Tình- CảnhNắng xuống trời lên sâu chót vótSông dài trời rộng bến cô liêuQua cảnh và tình  Không gian được mở rộng  con người buồn bã, lẻ loi hơn.trµng giang- Huy CËn -Ii. ®äc - hiÓu v¨n b¶n2. Khæ th¬ 1:Dòng sông tràng giang3. Khæ th¬ 2:Cảnh bên bờ tràng giang1. Nhan đề và lời đề từ* Nhận xét chungBèo dạt về đâu hàng nối hàngMênh mông không một chuyến đò ngangKhông cầu gợi chút niềm thân mậtLặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàngtrµng giang- Huy CËn -Ii. ®äc - hiÓu v¨n b¶n2. Khæ th¬ 1:1. Nhan đề và lời đề từDòng sông tràng giang3. Khæ th¬ 2:Cảnh bên bờ tràng giang4. Khæ th¬ 3:Cảnh trên sông tràng giangBức tranh tràng giang được bổ sung thêm vài hình ảnh đó là những hình ảnh nào? Hình ảnh cầu và đò gợi cảm giác gì?- Bèo dạt về đâu...Thân phận lênh đênh, vô định- Không đò- Không cầuGợi sự chia cắt, vắng vẻtrµng giang- Huy CËn -Ii. ®äc - hiÓu v¨n b¶n2. Khæ th¬ 1:1. Nhan đề và lời đề từDòng sông tràng giang3. Khæ th¬ 2:Cảnh bên bờ tràng giang4. Khæ th¬ 3:Cảnh trên sông tràng giangTừ các hình ảnh  Bức tranh vắng vẻ, trơ trọi, không có dấu hiệu hòa hợp của cuộc sống con người.- Lặng lẽ - bờ xanh - bãi vàng Càng mênh mông, hiu quạnh hơn.Thân phận lênh đênh, vô địnhThân phận lênh đênh, vô định- Bèo dạt về đâu...Thân phận lênh đênh, vô định- Bèo dạt về đâu...Thân phận lênh đênh, vô định Càng mênh mông, hiu quạnh hơn.- Bèo dạt về đâu...Thân phận lênh đênh, vô định Càng mênh mông, hiu quạnh hơn.- Bèo dạt về đâu...Thân phận lênh đênh, vô định- Bèo dạt về đâu... Càng mênh mông, hiu quạnh hơn.Thân phận lênh đênh, vô định- Bèo dạt về đâu...Lớp lớp mây cao đùn núi bạcChim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều saLòng quê dợn dợn vời con nướcKhông khói hoàng hôn cũng nhớ nhàtrµng giang- Huy CËn -Ii. ®äc - hiÓu v¨n b¶n5. Khæ th¬ 4:Cảnh thiên nhiên và tâm sự của chủ thể trữ tình. Khắc họa thời gian nghệ thuật - con người dễ cảm thấy cô đơn, buồn bã. - Nghệ thuật gợi tả độc đáo: Chim nghiêng cánh nhỏ - bóng chiều sa Lớp lớp mây Không gian tầng lớpĐùn núi bạc Nét đẹp hùng vĩ, cổ kínhEm hãy tìm nghệ thuật được tác giả sử dụng trong khổ thơ 4? Nêu giá trị biểu cảm của các nghệ thuật đó?- Bút pháp chấm phátrµng giang- Huy CËn -Ii. ®äc - hiÓu v¨n b¶n5. Khæ th¬ 4:Cảnh thiên nhiên và tâm sự của chủ thể trữ tình- Lòng quê, nhớ nhà :Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà  Mượn hình ảnh cũ diễn đạt một cảm xúc mới mẻ, sâu sắc- Dợn dợn: Cảnh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ còn nỗi lòng nhớ quê của tác giả rất da diết, cháy bỏng, thường trực.Cảm giác thấm thía bên trong.Nỗi niềm của người xa xứ.Quê hương khuất bóng hoàng hônTrên sông khói sóng cho buồn lòng aiEm có cảm nhận gì về tâm trạng nhớ nhà của nhân vật trữ tình?trµng giang- Huy CËn - Iii. Tæng kÕt 1. Nội dung - Nỗi buồn trước cảnh trời rộng, sông dài, tâm trạng bơ vơ bế tắc của thi nhân trước cuộc đời, lòng yêu nước thầm kín. 2. Nghệ thuật -Thể thơ thất ngôn, thủ pháp tương phản, từ láy, biện pháp tu từ. -Vẻ đẹp cổ điển, âm điệu trầm buồn, dư ba sâu lắng. -Màu sắc hiện đại trong cách thể hiện tâm trạng và dùng thi liệu.IV. CỦNG CỐ Em hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ này? Câu 1. Bài thơ Tràng giang được Huy Cận gợi cảm hứng từ con sông nào?trµng giang- Huy CËn -a. Sông HồngIV. CỦNG CỐb. Sông Lôc. Sông Thái Bìnhd. Sông Cửu LongSAI§óng Câu 2. Lời đề từ: “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài” trong bài thơ Tràng giang thể hiện rõ nhất cảm xúc gì?trµng giang- Huy CËn -a. Nỗi buồn, nỗi cô đơn trước thời gian, vũ trụ, cuộc đời.IV. CỦNG CỐb. Nỗi buồn nhớ về một quá khứ xa xôi.c. Nỗi xao xuyến khó tả trước vẻ đẹp của thế giới tự nhiên.d. Nỗi buồn nhớ đất nước, quê hương.SAI§óng Câu 3. “ Củi một cành khô lạc mấy dòng” lúc đầu được Huy Cận viết là “ Một cánh bèo đơn đã lạc dòng”. Hình ảnh “ Cành củi khô” gợi nét nghĩa nào khác với “ Cánh bèo đơn”.trµng giang- Huy CËn -d. Hết chất sống.a. Trôi nổi.b. Nhỏ nhoi.c. Vô địnhSAI§óngIV. CỦNG CỐ Câu 4. Điền vào chỗ trống cặp từ đúng nhất.Lòng quê vời con nước,Không khói cũng nhớ nhà.trµng giang- Huy CËn -b. Dợn dợn – Hoàng hôn.a. Song song – Điệp điệp.c. Mênh mông – Thân mật.SAI§óngIV. CỦNG CỐ Câu 5. Nội dung của bài thơ Tràng giang được hiểu như thế nào?trµng giang- Huy CËn -d. Cả a và b. a. Tâm trạng cô đơn, buồn bã.b. Tình yêu quê hương đất nước kín đáo mà thiết tha.c. Tràng giang chỉ là cảnh đẹp thiên nhiên.SAI§óngIV. CỦNG CỐV. DẶN DÒGiao bài tập về nhà. 1. Học thuộc bài thơ Tràng giang 2. Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 29 3. Qua phân tích bài thơ, anh (chị) rút ra được nội dung gì?Chuẩn bị bài mới. Về nhà chuẩn bị bài Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ để làm bài tập. trµng giang- Huy CËn -Bài học đến đây là hết. Xin cảm ơn sự có mặt của quý thầy côNgöôøi thöïc hieänĐàm Thị Thanh HuyềnXin chaøo vaø heïn gaëp laïi

File đính kèm:

  • pptTRANG_GIANG.ppt
Bài giảng liên quan