Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiếng Việt: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt

I. LOẠI HÌNH NGƠN NGỮ

Loại hình: là tập hợp các sự vật, hiện tượng có cùng chung những đặc trưng cơ bản nào đó.

• * Loại hình ngôn ngữ:

• - Là một cách phân loại ngôn ngữ trên thế giới không dựa vào nguồn gốc mà dựa trên những đặc trưng cơ bản nhất của các ngôn ngữ đó

• - Có 2 loại:

 * Loại hình ngôn ngữ đơn lập

 ( tiếng Việt, tiếng Thái )

 * Loại hình ngôn ngữ hoà kết

 ( tiếng Anh, tiếng Pháp )

 

ppt14 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiếng Việt: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TIẾNG VIỆTĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆTI. LOẠI HÌNH NGƠN NGỮ Hãy đọc phần I trong SGK và cho biết :Khái niệm về loại hình ngơn ngữCĩ mấy loại hình ngơn ngữ quen thuộc* Loại hình: là tập hợp các sự vật, hiện tượng có cùng chung những đặc trưng cơ bản nào đó.* Loại hình ngôn ngữ: - Là một cách phân loại ngôn ngữ trên thế giới không dựa vào nguồn gốc mà dựa trên những đặc trưng cơ bản nhất của các ngôn ngữ đó - Có 2 loại: * Loại hình ngôn ngữ đơn lập ( tiếng Việt, tiếng Thái) * Loại hình ngôn ngữ hoà kết ( tiếng Anh, tiếng Pháp)II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT§Ỉc tr­ng c¬ b¶n cđa ng«n ng÷ ®¬n lËpTiÕng lµ ®¬n vÞ c¬ së cđa ng÷ ph¸pTõ kh«ng biÕn ®ỉi h×nh th¸i khi sư dơngNg÷ ph¸p biĨu thÞ b»ngtrËt tù tõ vµ h­ tõ VÝ dơ 2 “Sĩng gợn tràng giang buồn điệp điệp Con thuyền xuơi mái nước song song” Xácđịnh số tiếng (âm tiết) và từ trong các ví dụ sau? C©u th¬ cã 14 tiÕng (14 ©m tiÕt), 11 tõ ( cĩ 3 từ cĩ 2 âm tiết) ,®äc viÕt ®Ịu t¸ch rêi nhau Ví dụ 1: “ Từ ấy trong tơi bừng nắng hạ Mặt trời chân lý chĩi qua tim ( Từ ấy - Tố Hữu) Hai c©u th¬ cã 14 tiÕng(14 ©m tiÕt11 tõ( cã 3 tõ mçi tõ cÊu t¹o bëi 2 tiÕng )®äc,viÕt ®Ịu t¸ch rêi nhau mçi tiÕng lµ mét tõ hoỈc lµ mét yÕu tè cÊu t¹o tõ .* Đơn vị nhỏ nhất cĩ nghĩa trong tiếng Việt là âm tiết (tiếng). Các tiếng trong tiếng Việt tách rời nhau cả về cách đọc và cách viết, khơng cĩ hiện tượng luyến giữa các tiếng.* Trong tiếng Việt, tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp, là đơn vị dùng nhỏ nhất để tạo câu.* Trong tiếng Việt, tiếng cĩ thể là từ đơn và cịn là yếu tố cấu tạo từ ghép, từ láy=> Đĩ là những đặc điểm đầu tiên để chứng minh: tiếng Việt thuộc loại hình ngơn ngữ đơn lập (1-SGK).* Về mặt ngữ âm:tiếng là âm tiết* Về mặt sử dụng:tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ1) Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp VÝ dơ 1 : Xác định chức năng ngữ pháp của từ được gạch dưới trong câu thơ sau:Mình về mình cĩ nhớ taTa về ta nhớ những hoa cùng người ( Tố Hữu) Mình 1ta 3 mình 2về cĩ nhớta 1về nhớ những hoa cùng người Ta 2 ( Tố Hữu)Mình 1mình 2ta 1 Ta 2 ta 3 chủ ngữ chủ ngữ phụ ngữ 2) Từ khơng biến đổi hình thái VÝ dơ 2 : Xác định chức năng ngữ pháp của từ được gạch dưới trong câu thơ sau trong Truyện Kiều của Nguyễn Du:Khi tỉnh rượu, lúc tàn canhGiật mình, mình lại thương mình xĩt xa phụ ngữ chủ ngữ phụ ngữ Ví dụ 3:So sánh hai ví dụ sau và rút ra nhận xéta) Anh ấy đưa tơi một quyển sách.Tơi đưa anh ấy hai quyển sách b) He gives me a book. I give him a bookTếng Việt Tiếng AnhVai trị ngữ pháp.Anh ấyđưatơimột quyển sách.Tơiđưaanh ấymột quyển sáchHegivesmea book.Igivehima book.Anh ấy1tơi1Tơi2anh ấy2HehimIme Anh ấy1: chủ ngữ anh ấy2: phụ ngữ tơi1: phụ ngữ Tơi2: chủ ngữ He: chủ ngữ him: tân ngữ me : tân ngữ I: chủ ngữ Hình thái Từ khơng biến đổi hình thái Từ biến đổi hình thái Loại hình ngơn ngữ đơn lập Loại hình ngơn ngữ hịa kết Từ tiếng Việt khơng cĩ sự biến đổi hình thái. Đĩ là một điểm nữa để chứng tỏ tiếng Việt thuộc loại hình ngơn ngữ đơn lập (2-SGK).* Về mặt ngữ âm:tiếng là âm tiết* Về mặt sử dụng:tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ1)Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp 2) Từ khơng biến đổi hình thái Tiếng Việt khơng biến đổi hình thái khi cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp 3) Biện pháp chủ yếu biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng hư từ Ví dụ: Em hãy xem câu sau: Tơi mời bạn đi chơi Thay đổi trật tự từ trong ngữ liệu và nêu nhận xét về ý nghĩa ngữ pháp :- Mời bạn tơi đi chơi- Bạn mời tơi đi chơi- Tơi chơi mời bạn đi- Đi chơi tơi mời bạn - Mời đi chơi bạn tơi - Thay đổi trật tự từ trong câu sẽ làm thay đổi ý nghĩa ngữ pháp. Biện pháp chủ yếu để thể hiện ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau.* Hãy sử dụng một số hư từ khơng, sẽ, đã, nhé và đặt vào vị trí thích hợp trong ngữ liệu trên, sau đĩ nhận xét ý nghĩa và cấu trúc ngữ pháp của các câu vừa tạo ra? khơng Tơi sẽ mời bạn đi chơi đã Tơi mời bạn đi chơi nhé ! - Thêm hoặc thay đổi hư từ thì ý nghĩa ngữ pháp của câu sẽ thay đổi. Hư từ cĩ vai trị đặc biệt quan trọng trong tiếng Việt, đặc biệt là về mặt ngữ pháp.a) Mình về mình cĩ nhớ chăngTa về ta nhớ hàm răng mình cười ( Ca dao)b) Thế là người ấy tơi yêuTơi yêu người ấy thành đơi vợ chồng ( Vũ Cao)c) Anh vẫn yêu màu áo ấy vơ cùngGiữ hộ anh bài thơ tình lụa trắng ( Nguyên Sa)Củng cố: Phân tích những từ được gạch chân trong ngữ liệu sau để chứng minh Tiếng Việt thuộc loại hình ngơn ngữ đơn lậpcĩ nhớ chăngMình1MìnhmìnhmìnhvềTanhớ hàm răngcười ( Ca dao)vềtaa)mình2Ta1mình3ta2Mình1mình2mình3Ta1ta2: chủ ngữ : chủ ngữ : phụ ngữ : chủ ngữ : chủ ngữ * Xét về mặt ngữ âm: Hai c©u th¬ cã 14 tiÕng(14 ©m tiÕt) * Xét về mặt sử dụng: 13 tõ( cã 1 tõ mçi cÊu t¹o bëi 2 tiÕng ) ®äc,viÕt ®Ịu t¸ch rêi nhau mçi tiÕng lµ mét tõ hoỈc lµ mét yÕu tè cÊu t¹o tõ .* Xét về mặt hình thái Từ tiếng Việt khơng cĩ sự biến đổi hình tháib)Thế làtơiyêuthành đơi vợ chồng ( Vũ Cao)người ấyTơiyêungười ấyngười ấy1tơi 1người ấy 2Tơi 2người ấy1người ấy 2tơi 1Tơi 2: chủ ngữ : chủ ngữ : phụ ngữ : phụ ngữ 

File đính kèm:

  • pptDAC_DIEM_LOAI_HINH_CUA_TIENG_VIET.ppt