Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiếng Việt: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt

I/ Loại hình ngôn ngữ

1/ Khái niệm loại hình

Là tập hợp những sự vật, hiện tợng cùng có chung những đặc trng cơ bản nào đó.

2/ Khái niệm loại hình ngôn ngữ

Là một cách phân loại ngôn ngữ dựa trên những đặc điểm cơ bản nhất của các ngôn ngữ đó nh: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp

Ii/ Đặc điểm loại hình của tiếng Việt

 

ppt20 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 416 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiếng Việt: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Đặc điểm loại hình của tiếng ViệtI/ Loại hình ngôn ngữ1/ Khái niệm loại hình Là tập hợp những sự vật, hiện tượng cùng có chung những đặc trưng cơ bản nào đó.2/ Khái niệm loại hình ngôn ngữ Là một cách phân loại ngôn ngữ dựa trên những đặc điểm cơ bản nhất của các ngôn ngữ đó như: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp Ii/ Đặc điểm loại hình của tiếng Việt?Đặc điểm loại hình của tiếng ViệtI/ Loại hình ngôn ngữ1/ Khái niệm loại hình 2/ Khái niệm loại hình ngôn ngữ Ii/ Đặc điểm loại hình của tiếng Việt1/ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp a/Ngữ liệu : */ Ngữ liệu 1 : Sao anh không về chơi thôn Vĩ ? Có bao nhiêu tiếng tiếng ? Có bao nhiêu từ ? Các tiếng này được viết và đọc như thế nào ?*/ Ngữ liệu 3 : Lạnh lùng, lạnh lẽo, tươi tắn Các từ trên có bao nhiêu tiếng ? Em có nhận xét gì về các tiếng “lùng”, “lẽo”, “tắn” ?*/ Ngữ liệu 4 : Bồ hóng, câu lạc bộ, mặc cả, axít, badơ Em có nhận xét gì về các từ trên ?*/ Ngữ liệu 2 : I believe in angels Em có nhận xét gì về cách đọc ? get a board Đặc điểm loại hình I/ Loại hình ngôn ngữIi/ Đặc điểm loại hình của tiếng Việt1/ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp a/ Ngữ liệu : b/ Nhận xét : của tiếng Việt*/ Ngữ liệu 1 : Sao anh không về chơi thôn Vĩ ? _Nhìn chung tiếng là đ/ vị nhỏ nhất có nghĩa_ Các tiếng được đọc, viết đều tách rời nhau Không có hiện tượng luyến giữa các tiếng Có khả Năng độc lập tạo thành từ ?Đặc điểm loại hình I/ Loại hình ngôn ngữIi/ Đặc điểm loại hình của tiếng Việt1/ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp a/ Ngữ liệu : b/ Nhận xét : của tiếng Việt*/ Ngữ liệu 2 : I believe in angels ; get a board  Có hiện tượng nối âmI believe-in angels ; get-a board ?Đặc điểm loại hình I/ Loại hình ngôn ngữIi/ Đặc điểm loại hình của tiếng Việt1/ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp a/ Ngữ liệu : b/ Nhận xét : của tiếng Việt*/ Ngữ liệu 3 : Lạnh lùng, lạnh lẽo, tươi tắn _ Có tiếng tự nó không nghĩa  có thể kết hợp với tiếng có nghĩa để tạo từ Khả năng tạo từ mới cao ?Đặc điểm loại hình I/ Loại hình ngôn ngữIi/ Đặc điểm loại hình của tiếng Việt1/ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp a/ Ngữ liệu : b/ Nhận xét : của tiếng Việt*/ Ngữ liệu 4 : Bồ hóng, câu lạc bộ, mặc cả, axít, badơ _ 1 số từ được tạo bởi các tiếng không có nghĩa  tiếng là thành tố cấu tạo nên từ  Khả năng tạo từ mới cao ?Đặc điểm loại hình I/ Loại hình ngôn ngữIi/ Đặc điểm loại hình của tiếng Việt1/ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp a/ Ngữ liệu : b/ Nhận xét : của tiếng Việtc/ Kết luận _ Tiếng là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất trong tiếng Việt. Về mặt ngữ âm tiếng là âm tiết. Về mặt sử dụng tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ?Đặc điểm loại hình I/ Loại hình ngôn ngữIi/ Đặc điểm loại hình của tiếng Việt1/ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp 2/Từ không biến đổi hình thái a/ Ngữ liệu của tiếng Việt*/ Ngữ liệu 1 : Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1) Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách. (2)Em có nhận xét gì về chức năng ngữ pháp, về cách đọc cách viết của các từ gạch chân trên */ Ngữ liệu 2 : He gave me a book.(1) I gave him two books too.(2)Em có nhận xét gì về chức năng ngữ pháp, về cách đọc cách viết của các từ gạch chân trên Tổ 1 - 2Tổ 3 - 4Đặc điểm loại hình I/ Loại hình ngôn ngữIi/ Đặc điểm loại hình của tiếng Việt1/ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp 2/Từ không biến đổi hình thái a/ Ngữ liệu của tiếng Việtb/ Nhận xétVề vai trò ngữ pháp ngữ pháp trong câu.Tôi(1) là chủ ngữ  Tôi(2) là bổ ngữ của động từ cho. Có sự thay đổi về vai trò ngữ pháp trong câuVề hình thái (cách đọc và chữ viết).Tôi(1)Tôi(2)Không có sự thay đổi về cách đọc,chữ viết*/ Ngữ liệu 1 : Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1) Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách. (2)?Đặc điểm loại hình I/ Loại hình ngôn ngữIi/ Đặc điểm loại hình của tiếng Việt2/Từ không biến đổi hình thái a/ Ngữ liệu của tiếng Việtb/ Nhận xétVề vai trò ngữ pháp ngữ pháp trong câu.*/ Ngữ liệu 2 He gave me a book.(1) I I gave him two books too.(2)He (1) là chủ ngữ him (2) làm bổ ngữ của động từ gave Có sự thay đổi về vai trò ngữ pháp trong câuVề hình thái (cách đọc và chữ viết).He him, me  I.Có sự thay đổi về cách đọc,chữ viếtDo th/đổi về n/phápDo th/đổi số lượngb/đổi h/thái để b/thị ýnghĩa n/pháp N/ngữ hòa kết?Đặc điểm loại hình I/ Loại hình ngôn ngữIi/ Đặc điểm loại hình của tiếng Việt1/ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp 2/Từ không biến đổi hình thái a/ Ngữ liệu của tiếng Việtb/ Nhận xétc/ Kết luận_ Từ trong tiếng Việt không thay đổi hình thái khi cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp của từ, quan hệ ngữ pháp giữa các từ  loại hình ngôn ngữ đơn lập_ Tiêng Anh phải thay đổi hình thái của từ khi cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp của từ, quan hệ ngữ pháp giữa các từ  loại hình ngôn ngữ hòa kết?Đặc điểm loại hình I/ Loại hình ngôn ngữIi/ Đặc điểm loại hình của tiếng Việt1/ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp 2/Từ không biến đổi hình thái của tiếng Việt3/ ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự từ và hư từa/ Ngữ liệu- Tôi mời bạn đi chơiHãy đổi trật tự một số từ trong ngữ liệu trên và nhận xét ý nghĩa của câu vừa được tạoCho một số hư từ: không, sẽ, đã...Hãy thêm một trong những hư từ ấy vào vị trí thích hợp của ngữ liệu trên, sau đó nhận xét ý nghĩa và cấu trúc ngữ pháp của các câu vừa tạo ra?a/ Ngữ liệu- Tôi mời bạn đi chơib/ Nhận xét_ Đảo trật tự từ của câuCó rất nhiều cách đảosự đảo trật tự ấy đều làm cho câu gốc thay đổi  câu trở nên vô nghĩa_ Thêm hư từ thích hợp sẽ (tương lai)Tôi đã (quá khứ) mời bạn đi chơi. không (phủ định)Thêm hoặc thay đổi hư từ thì cấu trúc ngữ pháp và cả ý nghĩa ngữ pháp của câu cũng thay đổi  Hư từ có vai trò đặc biệt quan trọng trong tiếng Việt, nhất là về mặt ngữ pháp?Đặc điểm loại hình I/ Loại hình ngôn ngữIi/ Đặc điểm loại hình của tiếng Việt1/ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp 2/Từ không biến đổi hình thái của tiếng Việta/ Ngữ liệu3/ ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự từ và hư từb/ Nhận xétc/Kết luậnTrong tiếng Việt,trật tự từ và hư từ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc biểu thị ý nghĩa ngữ phápIII/ Ghi nhớIV/ Luyện tập?IV/ Luyện tập1/ Bài tập 1 _ SGK - 58_ Nụ tầm xuân (1) là phụ ngữ_ Nụ tầm xuân (2) là chủ ngữ_ Bến (1) là phụ ngữ_ Bến (2) là chủ ngữ_ Trẻ (1) là phụ ngữ_ Trẻ (2) là chủ ngữ_ Già (1) là phụ ngữ_ Già (2) là chủ ngữV/trò n/pháp của từ t/đổih/thức của từ khôngt/đổi2/ Bài tập 3 _ SGK - 58?IV/ Luyện tập1/ Bài tập 1 _ SGK - 582/ Bài tập 3 _ SGK - 58_ Các hư từ : đã, các, để, lại, mà+ đã : chỉ hoạt động xảy ra trước thời điểm mốc+ các : chỉ số nhiều toàn thể của sự vật (xiềng xích)+ để : chỉ mục đích+ đã : chỉ hoạt động tái diễn (phối hợp với đã chỉ mức độ tăng tiến+ mà : chỉ mục đích?Đặc điểm loại hình I/ Loại hình ngôn ngữIi/ Đặc điểm loại hình của tiếng Việt1/ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp 2/Từ không biến đổi hình thái của tiếng Việta/ Ngữ liệu3/ ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự từ và hư từb/ Nhận xétc/Kết luậnIII/ Ghi nhớIV/ Luyện tập

File đính kèm:

  • pptDac_diem_loai_hinh_cua_tieng_Viet.ppt