Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiêt 101,102: Đọc văn: Về luân lí xã hội ở nước ta - Phan Châu Trinh

I. Tiểu dẫn

Cuộc đời

Phan Châu Trinh( 1872-1926), hiệu Tây Hồ, Hi Mã

-Tây Lộc, Tiên Phước, Tam Kì, Quảng Nam

-1901 đỗ phó bảng, làm quan một thời gian sau cáo về ở ẩn

-Chủ trương bãi bỏ chế độ quân chủ, thực hiện chế độ dân chủ, khai thông dân trí, mở mang công thương nghiệp, lợi dụng chiêu bài “khai hoá” của Pháp để đấu tranh hợp pháp.

-1908 ông bị bắt, bị đày đi Côn Đảo, ba năm sau được thả tự do

-1925 bị ốm nặng, mất ngày24-3-1926-lễ truy điệu ông trở thành một phong trào vận động ái quốc rộng khắp

 

ppt28 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiêt 101,102: Đọc văn: Về luân lí xã hội ở nước ta - Phan Châu Trinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
gười vượt lên trên các rang giới dân tộc và lãnh thổ.=> Đó là ý thức sẵn sàng làm việc chung, sẵn sàng giúp đỡ nhau và tôn trọng quyền lợi của người khác.2. Tình trạng luân lí xã hội ở nước taNhững biểu hiện nào được nêu trong bài chứng tỏ nước ta tuyệt nhiên không có luân lí xã hội?Thái độ của tác giả?Những biểu hiện được nêu trong bài chứng tỏ nước ta tuyệt nhiên không có luân lí xã hội:+Dân ta” phải ai tai nấy, ai chết mặc aisợ sệt, ù lì, trơ tráo”+Dân” không biết đoàn thể, không trọng công ích”+ Người này đối với kẻ kia đều “ ngó theo sức mạnh”, thấy quyền thế thì chạy theo, quỵ luỵ, nhờ vả.+ Vua quan mặc sức bóp nặn dân chúng, chỉ biết vơ vét,coi sự dốt nát của dân là điều kiện tốt để củng cố quyền lực và lòng tham của mình Thái độ của tác giả: vừ phê phán nghiêm khắc, vừa đau lòng, thấy cần phải chỉ ra sự hèn kém của dân mình, nước mình.- Nguyên nhân: Đó là sự phản động, dốt nát của lũ quan trường.Vì thế từ đây tác giả hướng mũi nhọn đả kích vào bọn chúng:+ Những cách gọi tên như: “bọn học trò”, ‘kẻ mang đai đội mũ’,”kẻ áo rộng khăn đen”, “bọn quan lại”,” bọn thượng lưu”Thái độ căm ghét cao độ của Phan Châu Trinh đối với tầng lớp quan lại Nam triều.+Trong mắt ông, chế độ vua quan chuyên chế vô cùng tồi tệ, cần phải phur định triệt để “có kẻ mang đai độ mũ, ngất ngưởng ngồi trên, có kẻ áo rộng khăn dài lúc nhúc lạy dưới”-đó là một lũ “ăn cướp có giấy phép”uNguyên nhân nào dẫn đến tình trạng nước ta tuyệt nhiên không có luân lí xã hội?3. Những cải cách cần thiết để có luân lí xã hộiTheo tác giả, muốn có luân lí xã hội thì phải làm gì? Ý nghĩa của lời đề nghị đó đối với xã hội đương thời?- Muốn có luân lí xã hội thì:+Phải biết gây dựng đoàn thể để hỗ trợ nhau trong cuộc sống và để tự bảo vệ quyền lợi của mình.+ Phải bỏ thói dựa dẫm vào quyền thế, chấm dứt tệ mua danh bán tước hòng có được vị trí “ ngồi trên ăn trước”.+Phải đánh đổ chế độ vua quan thối nát làm bại hoại luân lí xã hội, khiến tư tưởng cách mạng không thể nảy nở và nước ta không có được tự do độc lập.-Ý nghĩa: Đó là vấn đề rất cấp thiết đối với xã hội nước ta. Muốn có độc lập phải giải quyết trước hết vấn đề dân trí. 4. Trạng thái cảm xúc và phẩm chất của người diễn thuyếtNhững câu cảm thán trong đoạn trích giúp chúng ta hiểu gì về trạng thái cảm xúc và phẩm chất của người diễn thuyết? - Những câu cảm thán:+ “ Thương hại thay!”+” Người mình thì phải ai tai nấy, ai chết mặc ai!”+” Dân khôn mà chi! Dân ngu mà chi! Dân lợi mà chi! Dân hại mà chi! Dân càng nô lệ,ngôi vua càng lâu dài, bọn quan lại càng phú quý! ”+ “ Quan lại đời xưa đời nay của ta là thế đấy!.... Ở nước ta thế đấy!”+ “ Những kẻ như thế mà vẫn không ai khen chê, không ai khinh bỉ, thật cũng lạ thay! Thương ôi! ”+ “Ôi! Một dân tộc như thế thì tư tưởng cách mạng nảy nở trong óc chúng làm sao được!”Ý nghĩa:Tác giả không chỉ phát biểu chính kiến bằng lí trí tỉnh táo mà còn bằng trái tim tràn trề cảm xúc, chan chứa niềm xót xa cùng nỗi đau về tình trạng đình trệ thê thảm của xã hội. Nhận xét về phẩm chất của người diễn thuyết ?- Phẩm chất trung thực, cứng cỏi, quyết liệt của một nhà cách mạng toàn tâm, toàn trí đấu tranh vì dân chủ, vì tiến bộ xã hội.Hãy nhận xét cách kết hợp yếu tố biểu cảm với yếu tố nghị luận trong bài văn?- cách kết hợp yếu tố biểu cảm với yếu tố nghị luận trong bài diễn thuyết là một đặc điểm nổi bật, làm cho những lí lẽ không cứng nhắc, giáo điều mà tạo được mối giao hòa, giao cảm giữa người nói và người nghe. Đó là điều kiện quan trọng làm nên tính thuyết phục của bài diễn thuyết. III. Tổng kếtNhận xét về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?Bài viết thể hiện khá rõ những điểm cốt lõi làm nên sức thuyết phục của văn diễn thuyết:-Lập luận sáng sủa, khúc triết.-Tình cảm tràn đầy, bộc lộ qua lời cảm thán thống thiếtLập trường đánh đổ chế độ quân chủ luôn được tuyên bố công khai, dứt khoátKế hoạch hàng động được vạch cụ thể, rõ ràng IV. Bài tập nâng cao.Ý nghĩa thời sự của chủ trương xây dựng nền luân lí xã hội của Phan Châu Trinh?Ý Nghĩa :-Nhắc nhở về tầm quan trọng của việc gây dựng đoàn thể nhằm tạo nên ý thức trách nhiệm với cộng đồng.Cảnh cáo nguy cơ tiêu vong các quan hệ xã hội tốt đẹp do lũ người ích kỉ, vụ lợi, ham quyền lực đem đến.-Khơi dậy ý thức trách nhiệm đối với sự chậm tiến của xã hội, và ý thức dân chủ.CỦNG CỐI. Tiểu dẫnII. Đọc hiểu văn bản1. Luân lí xã hội2. Tình trạng luân lí xã hội ở nước ta3. Những cải cách cần thiết để có luân lí xã hội4. Trạng thái cảm xúc và phẩm chất của người diễn thuyếtIII. Tổng kếtIV. Bài tập nâng cao.NGHĨA CỦA CÂUTiết 74 – Tiếng Việt A/ HAI THÀNH PHẦN NGHĨA CỦA CÂUI. Tìm hiểu ngữ liệu : a.Cặp câu “a” và “á” :-Gíông nhau : Cả 2 câu đều đề cập đến cùng một sự việc : Chí Phèo từng có thời “ao ước có một gia đình nho nhỏ”.- Khác nhau : + Câu “a” kèm theo sự đánh giá chưa chắc chắn về sự việc ( bởi từ “hình như”).+ Câu” á” đề cập đến sự việc như nó đã xảy ra.b.Cặp câu “b” và “b1”: - Gíông nhau : + Cùng đề cập đến sự việc “ người ta cũng bằng lòng”.- Khác nhau : + Câu “b” : thể hiện sự đánh giá chủ quan của người nói về kết quả sự việc. + Câu “b1” : chỉ đơn thuần đề cập đến sự việc.II.Nhận xét: - Nghĩa của phát ngôn chính là nội dung mà phát ngôn biểu thị.- Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa : + Nghĩa sự việc ( nghĩa biểu thị thông tin) : là nghĩa đề cập đến một sự việc ( hay nhiều sự việc).+ Nghĩa tình thái ( nghĩa biểu thị tình cảm) : là sự bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc đó. * Từ hai ví dụ trên, em hãy cho biết : Nghiã của câu là gì? * Thông thường trong một phát ngôn (hay một câu) có mấy thành phần nghĩa?1.Nghĩa sự việc: a. Tìm hiểu ngữ liệu: - Sự việc là những hiện tượng, sự kiện, những hoạt động (ở trạng thái động hoặc tĩnh) có diễn biến trong thời gian, không gian hay những quan hệ giữa các sự vật- Một số loại sự việc phổ biến tạo nên nghĩa của câu: + Sự việc biểu hiện hành động. + Sự việc biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm,tư thế, tồn tại + Sự việc biểu hiện quan hệ. Sự việc là gì? Trong thực tế khách quan, có những loại sự việc phổ biến nào tác động và tạo nên nghĩa sự việc của câu? * Lưu ý : - Ở sự việc tồn tại, có thể câu chỉ có 2 bộ phận : + Động từ tồn tại ( có, còn , mất, hết..). + Sự vật tồn tại ( khách, tiền, gạo, đệ tử, ông , tôi) + Có thể thêm bộ phận thứ 3 : nơi chốn hay thời gian tồn tại ( Trong nhà có khách).+ Ởvị trí động từ tồn tại, có thể là động từ hay tính từ miêu tả cách thức tồn tại (Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng)- Ở sự việc quan hệ thì có nhiều loại quan hệ như đồng nhất, sở hữu, so sánh ( tương đồng hay tương phản), nguyên nhân, mục đíchb.Khái niệm : - Nghĩa sự việc là nghĩa ứng với sự việc được đề cập đến trong câu.- Nghĩa sự việc thường được biểu hiện nhờ các từ ngữ đóng vai trò chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác. Qua phân tích ngữ liệu, em hãy cho biết : Thế nào là nghĩa sự sự việc? Nghĩa sự việc thường được biểu hiện trong câu như thế nào?2. Nghĩa tình thái : a.Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK). - Tình thái là các trạng thái cảm xúc hay tình cảm của con người trước sự việc, hiện tượng.-Các phương diện tình thái phổ biến tạo nên nghĩa tình thái của câu : + Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập.+ Tình cảm, thái độ của người nói với người nghe. ( thể hiện qua các từ xưng hô, các từ gọi đáp, các từ tình thái cuối câu) * Tình thái là gì? * Những tình thái phổ biến nhất tạo nên nghĩa tình thái của câu?B/ LUYỆN TẬPI/Thực hành về nghĩa sự việc:- Các tổ làm bài theo nhóm: + Bài 1 : Tổ 1 + Bài 2 : Tổ 2. + Bài 3 : Tổ 3 1/ Bài 1 : Phân tích nghĩa sự việc ở từng câu trong bài thơ.-Câu 1: diễn tả 2 sự việc ( ao thu lạnh, nước trong) sự việc trạng thái.- Câu 2: một sự việc ( thuyền bé)  đặc điểm.-Câu 3: một sự việc (sóng gợn) quá trình.- Câu 4: một sự việc( lá đưa nhanh)  quá trình.- Câu5 : hai sự việc ( tầng mây lơ lửng) trạng thái; (trời xanh ngắt) đặc điểm.-Câu 6 :hai sự việc ( ngõ trúc quanh co)  đặc điểm; (khách vắng) trạng thái.-Câu 7: Hai sự việc( tựa gối, buông cần)  tư thế.- Câu 8 : Một sự việc ( cá đớp)  hành động. 2. Bài 2: Tách nghĩa tình thái và nghĩa sự việc trong các câu: - Câu a:+ Nghĩa sự việc : nói về Xuân .+ Nghĩa tình thái : sự công nhận sự danh giá là có thực ( thể hiện ở các từ thực), nhưng chỉ thực ở một phương diện nào đó (kể); còn ở phương diện khác thì là điều đáng sợ.- Câu b : + Nghĩa sự việc: Qủan ngục nghĩ về việc chọn nghề của mình và thầy thơ lại.+ Nghĩa tình thái thể hiện một phỏng đoánchỉ mới là khả năng, chứ chưa hoàn toàn chắc chắn về việc việc chọn nhầm nghề. - Câu c : Câu này có hai sự việc và hai tình thái:+ Sự việc thứ nhất : họ cũng phân vân như mình. thái độ phỏng đoán chưa chắc chắn ( từ “dễ”= có lẽ, hình như).+ Sự việc thứ 2: mình cũng không biết rõ con gái mình có hư hay không người nói nhấn mạnh bằng 3 từ tình thái “đến chính ngay mình) II/ Thực hành về nghĩa tình thái:1/Bài 3 (trang 9): từ “ hẳn”.2/ Bài 1(trang 19): a- Nghĩa sự việc : hiện tượng thời tiết ( nắng) ở hai miền Nam -Bắc có sắc thái khác nhau. - Nghĩa tình thái : Phỏng đoán với độ tin cậy cao ( chắc).b –Nghĩa sự việc: ảnh là của mợ Du và thằng Dũng. - Nghĩa tình thái: khẳng định sự việc ở mức cao (rõ ràng là).c-Nghĩa sự việc : cái gông to nặng tương xứng với tội án tử tù.- Nghĩa tình thái : Khẳng định một cách mỉa mai ( thật là).d.Nghĩa sự việc của câu thứ nhất nói về nghề cướp giật của Chí. - Nghĩa tình thái là nhấn mạnh thái độ bằng từ “chỉ” .- Câu 3 : “Đã đành” là từ tình thái hàm ý miễn cưỡng công nhận một sự thật là : hắn mạnh vì cái liều ( nghĩa sự việc). 3/ Bài 2 (tr/ 19) : Các từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái trong các câu :- Nói của đáng tội ( thừa nhận việc khen này không nên làm với đứa bé).- Có thể ( nêu khả năng).- Những (đánh giá mức giá cả là cao).-Kia mà ( nhắc nhở để trách móc.)4/ Bài tập 3 ( tr/ 19 ).- Câu a  chọn “hình như”( thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc chắn)- Câu b : chọn từ “ dễ”(phỏng đoán)- Câu c : chọn từ “tận” (đánh giá khoảng cách là xa)I.TIỂU DẪN.TIẾT 113,114. NGƯỜI CẦM QUYỀN KHÔI PHỤC UY QUYỀN( Trích: Những người khốn khổ - VÍC TO HUY GÔ)1. VICTO HUY GÔ

File đính kèm:

  • pptluanlixahoi.ppt
Bài giảng liên quan