Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 27: Tiếng Việt: Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Sốt

Cháu sốt cao quá!

Cơn sốt giá vẫn chưa thuyên giảm!

ơn sốt vàng có dấu hiệu giảm nhiệt.

Chân

Những cô gái chân dài.

ôi có một chân trong hội nhà văn.

Cái chân bàn bị lung lay.

ppt20 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 27: Tiếng Việt: Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ dạy chuyên đề với lớp 11ENgười thực hiện : La Kim Bằng - Trường THPT Tiên YênKiểm tra bài cũ : 2. Lựa chọn thành ngữ thích hợp ở cột B để điền vào chỗ trống trong các câu ở cột A:AB1. Người thì //Người thì áo rách như là áo tơi2. Mỗi một đồng bào phải sẵn lòng bác ái cư xử cho xứng đáng là //3. Ta sung sướng ôm nhau //, quá khứ rồi những năm tháng chia li.- cười ra nước mắt- mạt cưa mướp đắng- chân ướt chân ráo- con Rồng cháu Tiên- mớ ba mớ bảy1 - mớ bảy mớ ba; 2- con rồng cháu Tiên; 3 - cười ra nước mắtđáp án:1. Đặt câu với mỗi điển cố sau: Nợ như chúa Chổm; Gót chân A Sin ; Đẽo cày giữa đường.?Tiết 27:Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng I. Bài tập :1.a) “ Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo ”( Câu cá mùa thu- NK )- Hãy xác định nghĩa của từ “lá”?- Từ “ lá ” có nghĩa: chỉ bộ phận của cây thường ở trên ngọn , trên cành cây có hình dẹt mỏng, có bề mặt- thường có màu xanhNhững nghĩa này có ngay từ đầu khi từ “lá” xuất hiện- Nghĩa gốc? Những nghĩa trên có từ khi nào? Vậy từ “lá” dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?? Em hiểu thế nào nghĩa gốc?- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu,làm cơ sở hình thành các nghĩa khác. Hình thức âm thanh của từ không thể giải thích được vì sao lại dùng âm thanh đó để biểu hiện nghĩa đó.b) Nghĩa của từ “lá” trong các trường hợp sau:- 1. Lá dùng với các từ chỉ bộ phận cơ thể- 2. Lá dùng với các từ chỉ vật bằng giấy- 3. Lá dùng với các từ chỉ vật bằng vải- 4. Lá dùng với các từ chỉ vật bằng tre, nứa, cỏ- 5. Lá dùng với các từ chỉ vật bằng kim loạiXác định nghĩa của từ “lá” trong mỗi trường hợp?NX:- Cơ sở : gọi tên các vật có điểm giống nhau: mỏng, dẹt , có bề mặt- Phương thức: (nghiã của từ “lá” có quan hệ liên tưởng tương đồng) -> ẩn dụCơ sở để gọi tên những vật có điểm giống nhau? Từ TV có hiện tượng chuyển nghĩa -> chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.2. Từ nghĩa gốc của các từ : đầu, chân, tay, miệng, tim -> chuyển nghĩa chỉ cả con người => đặt câua) Đầu: “ Đầu xanh có tội tình gì ” ( Ng. Du)b) Chân: Nó đã có chân trong đội bóng đá của lớp tôi.c) Tay: Tay này có biệt tài huýt sáo.d) Miệng: Nhà tôi có năm miệng ăn.e) Tim: “ Bác ơi ! Tim Bác mênh mông thế ” ( Tố Hữu)NX:Từ nghĩa gốc đến nghĩa chuyển trong các VD có mối liên quan gì ? Cơ sở nào?- Cơ sở : tên gọi bộ phận để chỉ tổng thể dựa trên sự liên tưởng gần gũi có tính chất khách quan. - Phương thức : hoán dụHiện tượng chuyển nghĩa trong BT 2 theo phương thức nào ?3. Từ có nghĩa gốc chỉ vị giác:Là những từ nào?chua, cay, đắng, chát, ngọt, bùi - Chuyển nghĩa chỉ đặc điểm âm thanh( giọng nói):+ Chua : Một câu nói chua như dấm.+ Ngọt : Chị ấy có giọng nói ngọt ngào.- Chuyển nghĩa chỉ mức độ tình cảm, cảm xúc:+ Nó đã nhận ra nỗi cay đắng trong trong tình yêu.+ Tình cảm ngọt ngào của mọi người làm tôi xúc động.+ Anh ta mải mê nghe câu chuyện bùi tai .Đặt câu với mỗi từ theo nghĩa chuyển?4. “ Cậy em, em có chịu lời Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa ”* Từ đồng nghĩa với từ “ cậy ”, “ chịu ”Tìm từ đồngnghĩa với từ “cậy”,“chịu” ?+) Cậy – nhờ :- Điểm giống: dùng lời nói tác động đến người khác mong được giúp đỡ.- Điểm khác: Nhờ -> sắc thái tình cảm trung hoà Cậy -> sắc thái khẩn cầu, gửi gắm niềm tinĐiểm giống của hai từ này ?Điểm khác của hai từ này?+) Chịu Nghe NhậnVângNét chung về nghĩa của các từ này ?- Điểm giống : chỉ sự đồng ý, chấp nhận.Khác về sắc thái biểu cảm như thế nào?- Điểm khác : Nhận->tiếp nhận đồng ý một cách bình thường.Nghe, vâng -> đồng ý chấp nhận với thái độ ngoan ngoãn, kính trọng.Chịu -> thuận theo lời người khác, có thể mình không ưng ý nhưng không còn sự lựa chọn nào khác.- “ Cậy em, em có chịu lời Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa ”? Tại sao Ng.Du chọn dùng từ “Cậy”, “Chịu” mà không dùng các từ đồng nghĩa với mỗi từ đó ?Trong câu thơ trên, Thuý Kiều đặt Thuý Vân vào tình thế buộc phải chấp nhận. Vì hơn ai hết, Kiều hiểu rằng việc nhận lời của Vân là một sự hi sinh. Từ “cậy”, “chịu” đã thể hiện được sự tinh tế, thông minh của Kiều và sự tài hoa trong cách sử dụng ngôn từ của Nguyễn Du.5. Đánh dấu + trước từ ngữ thích hợp nhất để dùng vào vị trí bỏ trống trong mỗi câu sau và giải thích lí do lựa chọn.a) Nhật kí trong tù // một tấm lòng nhớ nước. phản ánh thể hiện bộc lộ canh cánh biểu hiện biểu lộChọn từ “canh cánh” vì:- Các từ khác, nếu dùng, chỉ nói đến một tấm lòng nhớ nước như một đặc điểm nội dung của TP “ Nhật kí trong tù”.- Từ “canh cánh” khắc hoạ tâm trạng day dứt triền miên của HCM. Khi dùng từ “canh cánh” thì cụm chủ ngữ “ Nhật kí trong tù” được chuyển nghĩa: không chỉ thể hiện TP, mà còn biểu hiện con người, tức t/g ( nhân hoáNKTT). +Giải thích lí do lựa chọn ?b) Anh ấy không // gì đến việc này. dính dấp quan hệ liên hệ liên can can dự liên luỵ+c)Việt Nam muốn làm // với tất cả các nước trên thế giới. bầu bạn bạn hữu bạn bạn bè+? Chọn từ nào để điền vào câu văn cho phù hợp?II. Củng cố kiến thức:BT 1; 2; 3 củng cố kiến thức gì về từ ngữ tiếng Việt ? 1. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:- Nghĩa gốc :là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở hình thành các nghĩa khác. Hình thức âm thanh của từ không thể giải thích được vì sao lại dùng âm thanh đó để biểu hiện nghĩa đó.- Hiện tượng chuyển nghĩa: là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.+ Phương thức chuyển nghĩa:ẩn dụhoán dụLưu ý:- Từ một nghĩa và từ nhiều nghĩa.- Trong câu, từ có thể đồng thời xuất hiện cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển.2. Quan hệ các từ đồng nghĩa:BT 4; 5 củng cố cho ta kiến thức gì về từ ?-Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.Khi dùng từ đồng nghĩacần chú ý gì ?Bài tập mở rộng:1. Mặt trời Bác HồEm béLí tưởngCó trong bài thơ nào ? Đọc câu thơ có chứa từ “mặt trời” theo các nghĩa chuyển này ?“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” (Viếng Lăng Bác – Viễn Phương)“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” (Khúc hát ru – Ng. Khoa Điềm)“ Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim ” ( Từ ấy – Tố Hữu)2. Chữa các từ dùng sai trong câu sau:- Con cái có trách nhiệm nuôi dưỡng bố mẹ già.- Bố mẹ có trách nhiệm phụng dưỡng con cái cho đến lúc trưởng thành.Chữa:- Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng bố mẹ già.- Bố mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng con cái cho đến lúc trưởng thành.Hướng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới1. Làm các BT trong BT ngữ văn 11 tr 462. ôn lại những lý thuyết vừa củng cố .3. Soạn văn : Ôn tập văn học trung đại Việt Nam - Xem lại nội dung , nghệ thuật các bài đọc văn đã học trong chương trình Ngữ văn 11 từ đầu năm đến nay. - Lập bảng theo mẫu sau: TTTác giảTác phẩmNhững điểm cơ bản về nội dung & nghệ thuậtXin chân thành cảm ơn !Một số ví dụ tham khảo- Sốt- Cháu sốt cao quá!- Cơn sốt giá vẫn chưa thuyên giảm!- Cơn sốt vàng có dấu hiệu giảm nhiệt. Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân- Chân- Những cô gái chân dài.- Tôi có một chân trong hội nhà văn.- Cái chân bàn bị lung lay.

File đính kèm:

  • pptthuc_hanh.ppt