Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 28: Tiếng Việt: Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

I. Thực hành về sự chuyển nghĩa của từ và từ nhiều nghĩa:

Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ, trạng thái, quan hệ )mà từ biểu thị.

 + Nghĩa gốc: Nghĩa có đầu tiên, nghĩa có ngay từ đầu khi từ xuất hiện

 + Nghĩa chuyển: Nghĩa suy ra từ nghĩa gốc, theo các phương thức chuyển nghĩa của từ.( Ngữ văn 6, tập 1)

Các phương thức phát triển của từ vựng:

 - Tăng số lượng từ ngữ ( tạo từ mới, mượn thêm từ ngữ của tiếng nước ngoài)

 - Phát triển nghĩa của từ ( phương thức: ẩn dụ và hoán dụ)

 ( Ngữ văn lớp 9)

 

ppt19 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 28: Tiếng Việt: Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngữ văn 11Trống đánh xuôi, kèn thổi ngượcLên voi xuống chóTrên đe dưới búaTrong ngôn ngữ, từ là cái quan trọng nhất, rồi đến câu, đến văn. Cho nên dạy từ là rất cần thiết, phải hiểu tất cả các nghĩa của từ. Bất cứ người làm văn nào cuối cùng cũng thấy hiểu từ, dùng từ đúng chỗ là điều quan trọng và cũng là điều khó khăn bậc nhất (Phạm Văn Đồng,Tạp chí nghiên cứu giáo dục, số 11-1173)Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt là công việc của tất cả mọi người (Trần Đăng Khoa, Văn học và tuổi trẻ, số tháng 11(199)/ 2009)Tiết 28- Tiếng Việt 11THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNGBài tập 1(74/sgk)Bài tập 2(74/sgk)Bài tập 3(75/sgk)Thực hành về sự chuyển đổi tên gọi và hiện tượng nhiều nghĩa của từ( từ đa nghĩa)Bài tập 4(75/sgk)Thực hành về từ đồng nghĩaGiữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt!Tiết 28- Tiếng Việt 11THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNGCái kiềng đun hàng ngày,Ba chân xòe trong lửa.Chẳng bao giờ đi cả,Là chiếc bàn bốn chân. Còn cái võng Trường Sơn,Không chân đi khắp nướcNhững cái chânBiết cái gậy có chân,Giúp bà đi khỏi ngã.Chiếc Com-pa bố vẽ,Có chân đứng, chân quay.( Vũ Quần Phương)Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt!(Ngữ văn 6/ tập 1)Tiết 28- Tiếng Việt 11THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNGI. Thực hành về sự chuyển nghĩa của từ và từ nhiều nghĩa: Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ, trạng thái, quan hệ)mà từ biểu thị. + Nghĩa gốc: Nghĩa có đầu tiên, nghĩa có ngay từ đầu khi từ xuất hiện + Nghĩa chuyển: Nghĩa suy ra từ nghĩa gốc, theo các phương thức chuyển nghĩa của từ.( Ngữ văn 6, tập 1)Nghĩa của từ:Nghĩa gốcNghĩa chuyểnPhương thức chuyển nghĩaTừ nhiều nghĩa	Các phương thức phát triển của từ vựng:	- Tăng số lượng từ ngữ ( tạo từ mới, mượn thêm từ ngữ của tiếng nước ngoài)	- Phát triển nghĩa của từ ( phương thức: ẩn dụ và hoán dụ)	( Ngữ văn lớp 9)Ẩn dụHoán dụCơ sở chuyển nghĩa của từLà mối quan hệ giữa các đối tượng được từ gọi tên. Từ đó chuyển tên gọi từ đối tượng cũ sang đối tượng mới. (lúc đó nghĩa gốc của từ có sự chuyển đổi)Phương thức chuyển nghĩaGiữa các đối tượng được từ gọi tên có mối quan hệ tương đồng( giống nhau) về một phương diện nào đóẨn dụ ( so sánh ngầm)Giữa các đối tượng được từ gọi tên có mối quan hệ tương cận( gần nhau)Hoán dụLấy tên gọi của A để gọi tên cho B vì A và B có nét giống nhauLáLá cờhình dáng: mỏng, dẹtLấy tên gọi của A để gọi tên cho B vì A và B có mối quan hệ logicÁo dài( học sinh nữ )(phát triển)(phát triển)Ngữ văn lớp 9Tiết 28- Tiếng Việt 11THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNGI. Thực hành về sự chuyển nghĩa của từ và từ nhiều nghĩa:Bài tâp 1( 74/sgk)Tiết 28- Tiếng Việt 11THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNGI. Thực hành về sự chuyển nghĩa và từ nhiều nghĩaBài tập 1(74/sgk)Bài tập 3(75/sgk)Ngọt, đắngChỉ vị giácChỉ đặc điểm âm thanh,chỉ mức độ của tình cảm,cảm xúcNghĩa gốcNghĩa chuyểnPhương thức ẩn dụXoài ngọt, Khổ Qua đắngNói ngọt lọt đến xương.Tôi đã xem bộ phim Vị đắng tình yêu.(75/sgk)Về từ ngọtNgọt biểu thị một khái niệm không sao thiếu được trong đời sống vật chất cũng như tình cảm của con người. Vừa mới ra đời, ta đã cần đến vị ngọt của dòng sữa mẹ. Lớn lên, ta càng hiểu thêm thế nào là lời nói ngọtĐầu tiên, hãy nói đến nghĩa cơ bản, hoàn toàn vật chất của từ ngọtNgọt của Mía, Đường Phèn, Mật Ong hoặc của trái cây chín khác với cái ngọt của bát canh Cua, của nước dùng nấu bằng thịt xươngKhái niệm ngọt đã được con người nhận thức qua năm giác quan. Từ cái ngọt nếm được bằng lưỡi, ta thấy cái ngọt ngửi thấy được bằng mũi, do hai giác quan này rất gần nhau: thoảng qua một mùi gì ngòn ngọt, mùi thơm ngọt của DứaRồi cơ hồ, ngọt có thể nhìn thấy bằng mắt giữa ngày xuân ngọt nắng, cái nắng vàng ngọt như mật Hay phối hợp cảm giác để thấy dao bén ngọt, cắt cho ngọt tay liềm Từ đây, ngọt đã bỏ khá xa cái vị đường cụ thể ban đầu và ngọt nghe được bằng tai như đàn ngọt hát hay, ngọt giọng đã mang một ý nghĩa khá trừu tượng, tuy rằng lời nói ngọt chẳng qua cũng là lời đường mật mà ra và trong lối so sánh, ta vẫn dùng ngọt như mía lùi cứ y như là giữa hai cái ngọt này chưa bao giờ có sự tách chia về nghĩa vậy( Đào Thản, Từ ngôn ngữ chung đến ngôn ngữ nghệ thuật, NXB Khoa học- Xã hội Hà Nội)(Ngữ văn lớp 6)Ngọt ngào sữa mẹTrái chín ngọt lịmMật ong thơm ngọtNgọt mát bát canh CuaNghĩa gốc: “ hoàn toàn vật chất” ( Đào Thản)- Chỉ vị giácMùi thơm ngọt của DứaNgày xuân ngọt nắngDao bén ngọtCắt cho ngọt tay liềmĐàn ngọt hát hayLời nói ngọt ngàoNghĩa chuyển: Chỉ đặc điểm của âm thanh, lời nói; mức độ của tình cảm, cảm xúc(Phương thức: Ẩn dụ)Tiết 28- Tiếng Việt 11THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNGI. Thực hành về sự chuyển nghĩa và từ nhiều nghĩaBài tập 1(74/sgk)Bài tập 3(75/sgk)Tay, đầuChỉ bộ phận cơ thể ngườiChỉ cả con ngườiNghĩa gốcNghĩa chuyểnChuyển nghĩa theo phương thức hoán dụBài tập 2(74/sgk)Tiết 28- Tiếng Việt 11THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNGI. Thực hành về sự chuyển nghĩa và từ nhiều nghĩaBài tập 1(74/sgk)Lá phổiLá thưLá cờLá chiếuLá vàng( X là đối tượng được từ gọi tên)Lá+ XX và Lá có mối quan hệ tương đồng (giống nhau ở thuộc tính: hình dáng mỏng, dẹt)Tiết 28- Tiếng Việt 11THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNGI. Thực hành về sự chuyển nghĩa và từ nhiều nghĩaBài tập 1,2,3(74/sgk)Nghĩa của từ:Nghĩa gốcNghĩa chuyểnPhương thức chuyển nghĩaẨn dụHoán dụquan hệ giống nhau giữa các đối tượng mà từ gọi tênquan hệ gần nhau giữa các đối tượng mà từ gọi tênHiện tượng nhiều nghĩa của từ(từ đa nghĩa)Ngày ngày mặt trời (1) đi qua trên lăng,Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ( Viễn Phương, Viếng lăng Bác)mặt trời (2)Bác Hồ Ẩn dụVì tinh tú, thiên thể đẹp nhất trong vũ trụ bao la; ánh sáng vĩnh cửu, soi sáng khắp nhân gianVị lãnh tụ của dân tộc; Người ( như mặt trời) soi sáng, dẫn đường, chỉ lối cho dân tộc ta thoát khỏi cuộc sống nô lệ tối tăm; Người sống mãi trong lòng nhân dân Việt NamPhương thức chuyển nghĩa của từ Biện pháp tu từ( ẩn dụ từ vựng và hoán dụ từ vựng) ( ẩn dụ tu từ và hoán dụ tu từ) Lấy tên gọi của sự vật, hiện tượng này để gọi tên cho sự vật hiện tượng khác vì chúng giống nhau( ẩn dụ) hoặc có quan hệ với nhau (hoán dụ) Tạo nên nghĩa mới cho từ tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi.Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng( Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)Tiết 28- Tiếng Việt 11THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNGI. Thực hành về sự chuyển nghĩa và từ nhiều nghĩaII. Thực hành về từ đồng nghĩaBài tập 4(75/sgk)Tiết 28- Tiếng Việt 11THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNGI. Thực hành về sự chuyển nghĩa và từ nhiều nghĩaII. Thực hành về từ đồng nghĩa(Nghĩa của) các từ đồng nghĩa:Ý nghĩa cơ bảnSắc thái ý nghĩaSắc thái biểu cảmKhác nhauGiống nhauPhạm vi sử dụngĂn, xơi, dùng, hốc, tọng, thời, chénGiống nhaucon người hấp thụ thức ăn cần thiết vào cơ thểKhác nhauĂn: một hoạt động sinh lí cần thiết của con người. Xơi, dùng:cách ăn một cách từ tốn, thưởng thức. Hốc, tọng:cách ăn ngồm ngoàm, tham lam. Thời:cách ăn thanh bạch của nhà sư. Chén:nhấn mạnh khía cạnh hưởng lạc của việc ăn uống.Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt là công việc của tất cả mọi người (Trần Đăng Khoa, Văn học và tuổi trẻ, số tháng 11(199)/ 2009)Không phải mỗi học sinh phổ thông chúng ta đều sẽ trở thành nhà văn. Nhưng mỗi học sinh chúng ta, muốn trở thành những con người có công việc xứng đáng, có hoạt động nhiều mặt, đều cần viết được, nói được một cách gọn gàng, rõ rệt những điều mình muốn diễn đạt(Tạp chí nghiên cứu giáo dục, số 11-1173)

File đính kèm:

  • pptbai_bghia_cua_tu.ppt