Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 79: Đọc văn: Tràng giang (Huy Cận)

- Nghệ thuật: Kết hợp chất cổ điển và chất hiện đại (ngôn từ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật).

- Nội dung: + Bức tranh sông nước mênh mông, vô cùng và hoang vắng.

 + Tâm trạng: nỗi cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, nỗi sầu nhân thế, niềm khát khao giao cảm với đời.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 79: Đọc văn: Tràng giang (Huy Cận), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tràng Giang- Huy Cận - Tiết: 79I. Tiểu dẫn 1. Tác giả - Quê quán: - Bản thân: - Sự nghiệp thơ ca: + 2 thời kì: trước và sau cmt8. + Tác phẩm tiêu biểu: + đặc điểm: hàm súc, giàu suy tưởng, triết lí, thắm đẵm nỗi buồn, khắc hoạ những cảnh lụi tàn, bơ vơ, hoang vắng, chia lìa, nhạy cảm với không gian rộng lớn và thời gian vĩnh hằng.Tràng giangTrình bày vắn tắt về cuộc đời và sự nghiệp thơ ca của Huy Cận?trước cách mạng: nhà thơ lãng mạn tiêu biểu – hồn thơ ảo não: Lửa thiêng.sau cách mạng: thơ có nhiều đổi mới,hòa nhập với cuộc đời: Trời mỗi ngày lại sáng... (SGK)=> Gương mặt tiêu biểu của tghơ ca VN hiện đại, một trong những tác giả xuất sắc nhất của pt thơ mới. 2. Văn bản: a. Đọc: b. Vị trí: (sgk) c. Hoàn cảnh ra đời Tháng 9/1939, đang học tại trường Cao đẳng Canh Nông, những chiều nhớ nhà, đứng trên bờ nam bến Chèm, nhình cảnh Sông Hồng mênh mông sóng nước, lòng vời vợi buồn, cảm một kiếp người nỗi trôI vô định -> viết bài thơ. Bài thơ có vị trí như thế nào? được gợi hứng từ đâu? Ra đời trong h/cảnh nào?I. Tiểu dẫnII. đọc - hiểu văn bản * Nhan đề: “Tràng giang”. - Nghĩa: sông dài, sông lớn. - Từ Hán – Việt tạo sắc thái cổ kính (phân biệt với dòng Trường Giang). - Hiệp vần “ang” * Câu thơ đề từ: “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài”. - Cảnh: “trời rộng, sông dài”  không gian rộng lớn, mênh mông. - Tình: “bâng khuâng, nhớ”  cảm xúc buồn mênh mang, da diết. cảnh, tình hòa quyệnTràng giangTại sao tác giả lại đặt nhan đề là “Tràng giang” chứ không phải “Trường giang”?gợi nhạc điệu  tạo âm hưởng vang xa, lan rộng. Gợi hình ảnh: con sông dài + rộng  tô đậm cảm giác mênh mông, vô cùng của cảnh sông nước.II. đọc hiểu văn bản 1. Khổ 1 Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp, Con thuyền xuôi mái nước song song, Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả; Củi một cành khô lạc mấy dòng. - Bức tranh thiên nhiên sông nước mênh mông: + Sóng: sóng nước mà cũng là sóng lòng. + Con thuyền: + Cành củi khô: • hình ảnh dân dã, đời thường  thi liệu hiện đại. • biện pháp nghệ thuật: đảo ngữ , đối lập, tăng tiến. Kiếp người đơn côi, lênh đênh, lạc lõng giữa dòng đời. tàn lụi, nhỏ nhoi, lạc lõng.Tràng giangTrên không gian sông nước mênh mông ấy, tác giả khắc họa những hình ảnh nào? Mỗi hình ảnh ấy gợi ra điều gì?sóng nhỏ, lăn tăn xô đuổi nhau đến vô cùng.“buồn điệp điệp”: buồn triền miên không dứt.con thuyền xuôi mái ...: hững hờ, tự buông trôi theo dòng nước. thuyền về / nước lại: gợi nỗi sầu chia li tỏa ra muôn hướng. II. đọc hiểu văn bản 1. Khổ 1  Tương quan đối lập: Không gian sông nước bao la, rộng lớn > hòn núi bạc + Chim: nghiêng cách nhỏ -> lẻ loi, cô độc. + Con nước: dờn dợn -> mênh mông, vời vợi, trải dài -> Mang màu sắc cổ điển- Hai câu cuối: lấy ý từ:”hoàng hạt lâu” – ThôI Hiệu: “quê hươnglòng ai”=> Thiên nhiên hùng vĩ,đẹp, rất cổ điển và củng rất hiện đại, gợi nỗi buồn cô đơn,-> nhớ quê hương gia diếtCủng cố kiến thức- Nghệ thuật: Kết hợp chất cổ điển và chất hiện đại (ngôn từ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật). Nội dung: + Bức tranh sông nước mênh mông, vô cùng và hoang vắng. + Tâm trạng: nỗi cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, nỗi sầu nhân thế, niềm khát khao giao cảm với đời. Bài học kết thúc !chúc các thầy cô mạnh khỏechúc các em học giỏi

File đính kèm:

  • pptTrang_Giang_Huy_Can.ppt