Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 88,89: Tiếng Việt: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt - Nguyễn Thị Thu Hà

Mục tiêu bài học ;

Hiểu ở múc độ sơ giản thuật ngữ loại hình và đặc điểm loại hình của tiếng Việt

Vận dụng được những tri thức về đặc điểm loại hình của tiếng Việt để học tập tiếng Việt và ngoại ngữ thuận lợi hơn .

Khái niệm loại hình ngôn ngữ :
1. Khảo sát ví dụ :
- Sơ đồ nguồn gốc của tiếng Việt

ppt38 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 659 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 88,89: Tiếng Việt: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt - Nguyễn Thị Thu Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Trường thpt sông công Giáo án điện tử : tiết 88 – 89đặc điểm loại hình của tiếng việt Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà Mục tiêu bài học ;Hiểu ở múc độ sơ giản thuật ngữ loại hình và đặc điểm loại hình của tiếng Việt Vận dụng được những tri thức về đặc điểm loại hình của tiếng Việt để học tập tiếng Việt và ngoại ngữ thuận lợi hơn .Khái niệm loại hình ngôn ngữ :1. Khảo sát ví dụ :- Sơ đồ nguồn gốc của tiếng Việt Họ ngôn ngữ Nam áDòng Môn – KhmerTiếng Việt – Mường chungTiếng ViệtTiếng MườngTiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ ngôn ngữ Nam á, dòng ngôn ngữ Môn – Khmer, có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với tiếng Mường.Khái niệm loại hình ngôn ngữ :1. Khảo sát ví dụ :- Sơ đồ nguồn gốc của tiếng Việt => để phân loại ,phân nhóm ngôn ngữ thường dựa vào :  + nguồn gốc ,quan hệ họ hàng  Ngữ hệ ấn âu: anh ,Đức ,Nga Ngữ hệ Nam á: việt ,mường ,khơ me  + những đặc điểm cấu tạo bên trong , ngữ pháp .2. Khái niệm :- Loại hình : một tập hợp những sự vật ,hiện tượng có cùng chung những đặc điểm cơ bản nào đó. ( loại hình nghệ thuật ,loại hình báo chí ,loại hình ngôn ngữ ..)- Loại hình ngôn ngữ : là một tập hợp những ngôn ngữ tuy có thể không cùng nguồn gốc , nhưng có những đặc điểm giống nhau trong cấu trúc ngữ âm ,từ vựng ,ngữ pháp ...(đặc trưng cơ bản nhất )Một số loại hình ngôn ngữ trên thế giới:-Loại hình ngôn ngữ hòa kết : Nga , Pháp Đức , Hylạp ..- Loại hình ngôn ngữ chắp dính :Mông cổ , Triều tiên ,Nhật ...Loại hình ngôn ngữ đa tổng hợp :vùng cáp ca , Loại hình ngôn ngữ đơn lập :ngôn ngữ vùng Đông nam á , tiếng Ju cô ba ở châu Phi ....=> Tỉếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập .B. Đặc điểm loại hình của tiếng Việt :1 Ví dụ 1:Cỏ non xanh rợn chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa Số tiếng : 14 tiếng Vềmặt ngữ âm : mỗi tiếng là một âm tiết : 14 âm tiết . Cấu tạo của âm tiết : + Thanh điệu .+ Âm đầu và vần (hạt nhân là một nguyên âm giữa vần -âm chính )Thanh điệuvanÂm đầu Âm đệm Âm chính Âm cuối đ i ê mVề ngữ nghĩa : tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ .=> Nhận xét : Tiếng là đơn vị cở của ngữ pháp tiếng Việt ( bắt đầu từ tiếng có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tạo nên tất cả các đơn vị có nghĩa như : từ ,cụm từ , câu .) 2. Ví dụ 2:Trâu ơi ta bảo trâu này1 2 Trâu ra ngoài ruộng ,trâu cày với ta . 3 4 (Ca dao )2. Ví dụ 2:Trâu ơi ta bảo trâu này1 2 Trâu ra ngoài ruộng ,trâu cày với ta . 3 4 (Ca dao )Chức năng ngữ pháp : Trâu 1 : hô ngữ .Trâu 2 : phụ ngữ chỉ đối tượng của động từ bảo Trâu 3,4 chủ ngữ .Hình thức cấu tạo : giống nhau ,không khác biệt Nhận xét các từ in đậm và gạch chân Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1) Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách. (2)He gave me a book.(1) I gave him two books too.(2) Ngôn ngữTiêu chíTiếng ViệtTiếng AnhVề vai trò ngữ pháp ngữ pháp trong câu.Có sự thay đổi.Ví dụ: Tôi(1) là chủ ngữ -> Tôi(2) là bổ ngữ của động từ cho. Có sự thay đổi tương tự.Ví dụ: He trong câu (1) là chủ ngữ, ở câu (2) nó đã trở thành him giữ vai trò là bổ ngữ của động từ ở thời quá khứ gave.Về hình tháiKhông có sự biến đổi giữa các từ in nghiêng ở câu (1) và câu (2).Có sự thay đổi giữa câu (1) và (2), vì hai lí do: Do thay đổi về vai trò ngữ pháp: He -> him, me -> I. Do thay đổi từ số ít thành số nhiều: book -> books. => Nhận xét : Khi sử dụng trong lời nói ,tất cả các từ tiếng Việt đều không biến đổi hình thái .Nàynghiên với bút nọ rành rành Thắng cảnh đồn vang tiếng thị thành Bát ngát xạ đưa khi vắng khách Tiếng ầm chuông đánh lúc tàn canh Xoay tròn đá mọc rêu bầm tímBóng lộn hồ soi nước biếc xanh May khóm một rào hoa chắn nước Đây thật là nổi tiếng uy linh  ( Đền Ngọc Sơn – khuyết danh )Linh uy tiếng nổi thật là đây Nước chắn hoa rào một khòm mây Xanh biếc nước soi hồ lộn bóng Tím bầm rêu mọc đá tròn xoay Canh tàn lúc đánh chuông ầm tiếng Khách vắng khi đưa xạ ngát bay Thành thị tiếng vang đồn thắng cảnh Rành rành nọ bút với nghiên này .3. Ví dụ 3 :-* Nó tặng tôi một một quyển sách..- Tôi tặng nó một quyển sách. - Nó tôi một quyển sách tặng .- Tôi một quyển sách nó tặng .  - Tôi đang ăn cơm .Tôi đã ăn cơm.Tôi vừa ăn cơm . Nhận xét : Thay đổi trật tự sắp đặt từ ngữ ,thay đổi các hư từ thì ý nghĩa của câu cũng thay đổi Vậy biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo trật tự trước sau và sử dụng hư từ . 4. Kết luận: * Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Tiếng cũng có thể là từ hoặc là nhân tố để cấu tạo từ. * Trong tiếng Việt, từ không biến đổi hình thái. * Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp của tiếng Việt là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ. Sơ đồ thể hiện các đặc điểm loại hình của tiếng ViệtTiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lậpTiếng (âm tiết) làđơn vị cơ sở để tạo từtạo câu.Từ không biến đổi hình thái.ý nghĩa ngữ pháp thể hiện chủ yếunhờ phương thức trật tự từ và hư từ.C.Luyện tập Bài tập 1 :Phân tích đặc điểm loại hình củatiếng Việt thể hiện trong câu sau : -Con ngựa đá con ngựa đá Con kiến bò đĩa thịt bò .Hướng dẫn :-Mỗi âm tiết đều có nghĩa . - Từ dù ở từ loại nào cũng không biến đổi hình thái .Bài tập 2(SGK-58)Bài tập 3: Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa hai câu sau đây – Cuộc săn những người nô lệ đã kết thúc . - Cuộc săn của những người nô lệ đã kết thúc .=> Gợi ý : có sử dụng giới từ và không sử dụng giới từ .Bài tập nâng cao Đây lai gửi thư đặng đó hayHay đó đặng thư bỏ nghĩa này Này nghĩa bỏ thư chàng nhớ thiếpThiếp nhớ chàng thư gửi lại đây .( Bùi Hữu Nghĩa) Đặc điểm loại hình tiếng ViệtI. Loại hình ngôn ngữ* Khái niệm loại hình: Là tập hợp những sự vật, hiện tượng cùng có chung những đặc trưng cơ bản nào đó* Khái niệm loại hình ngôn ngữ: Là một cách phân loại ngôn ngữ dựa trên những đặc điểm cơ bản nhất của ngôn ngữ đó như: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp * Có hai loại hình ngôn ngữ quen thuộc: Loại hình ngôn ngữ đơn lập, ví dụ: tiếng Hán, tiếng Việt, tiếng Thái Loại hình ngôn ngữ hòa kết, ví dụ: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng NgaII . Đặc điểm loại hình của Tiếng ViệtTìm hiểu ví dụVí dụ 1: “Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim (Tố Hữu - Từ ấy)Các tiếng trong tiếng Việt tách rời nhau cả về cách đọc và cách viết, không có hiện tượng luyến giữa các tiếng.Tiếng Việt -	Tiếng Anh “Các anh” không được phát âm thành “cá canh”.“Một ổ” không thể phát âm thành “mộ tổ”. Lí do: Phát âm luyến như vậy sẽ làm thay đổi về nghĩa của từ.	I believe in angels. I believe-in angles.II . Đặc điểm loại hình của Tiếng ViệtII . Đặc điểm loại hình của Tiếng ViệtTrong tiếng Việt, tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp, là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu. Trong Tiếng Việt, tiếng có thể là từ đơn và còn là yếu tố cấu tạo từ phức, từ ghép, từ láy...=> Đó là những đặc điểm đầu tiên để chúng ta chứng minh: Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.b. Ví dụ 2:Cho những câu tiếng Việt và tiếng Anh có ý nghĩa tương đương nhau:Câu tiếng ViệtCâu tiếng AnhAnh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1) Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách. (2)He gave me a book.(1) I gave him two books too.(2)Nhận xét các từ in đậm và gạch chân Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1) Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách. (2)He gave me a book.(1) I gave him two books too.(2) Ngôn ngữTiêu chíTiếng ViệtTiếng AnhVề vai trò ngữ pháp ngữ pháp trong câu.Có sự thay đổi.Ví dụ: Tôi(1) là chủ ngữ -> Tôi(2) là bổ ngữ của động từ cho. Có sự thay đổi tương tự.Ví dụ: He trong câu (1) là chủ ngữ, ở câu (2) nó đã trở thành him giữ vai trò là bổ ngữ của động từ ở thời quá khứ gave.Về hình tháiKhông có sự biến đổi giữa các từ in nghiêng ở câu (1) và câu (2).Có sự thay đổi giữa câu (1) và (2), vì hai lí do: Do thay đổi về vai trò ngữ pháp: He -> him, me -> I. Do thay đổi từ số ít thành số nhiều: book -> books.=> Từ tiếng Việt không có sự biến đổi về hình thái trong khi. Đó là một đặc điểm nữa để chứng tỏ tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.c. Ngữ liệu 3: Cho một câu thường dùng trong giao tiếp: - Tôi mời bạn đi chơi.-> - Bạn mời tôi đi chơi. - Đi chơi tôi mời bạn-> NX: Có rất nhiều cách đảo trật tự từ trong câu, nhưng tất cả những sự đảo trật tự ấy đều làm cho câu gốc thay đổi về cấu trúc ngữ pháp và nội dung ý nghĩa, hoặc sẽ làm cho câu trở nên vô nghĩa.Biện pháp chủ yếu để thể hiện ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau. K hông-> Tôi đã mời bạn đi chơi. sẽ=> Những đặc điểm đó một lần nữa chứng minh tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.Thêm hư từ hoặc thay đổi hư từ thì cấu trúc ngữ pháp và cả ý nghĩa ngữ pháp của câu cũng thay đổi -> Hư từ có vai trò đặc biệt quan trọng trong tiếng Việt, nhất là về mặt ngữ pháp.2. Kết luận:Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.Tiếng cũng có thể là từ hoặc là nhân tố đểcấu tạo từ.Trong tiếng Việt, từ không biến đổihình thái.Biện pháp chủ yếu để biểu thị ýnghĩa ngữ pháp của tiếng Việt là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hưtừ.Ghi nhớ: SGKIII . Tổng kết Sơ đồ thể hiện các đặc điểm loại hình của tiếng ViệtTiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lậpTiếng (âm tiết) làđơn vị cơ sở để tạo từtạo câu.Từ không biến đổi hình thái.ý nghĩa ngữ pháp thể hiện chủ yếunhờ phương thức trật tự từ và hư từ.Bài tập 1 SGK-> Vị trí thay đổi + vai trò ngữ pháp thayđổi + hình thái từ không thay đổi =>Thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập + những ngữ liệu trên được viết bằngtiếng Việt => Tiếng Việt thuộc loại hìnhngôn ngữ đơn lập. IV . LUYện TậpA. Tiếng Việt là thứ tiếng đơn âm, ýnghĩa ngữ pháp chủ yếu được thể hiệnbằng phương thức trật tự từ và hư từ.Tiếng Việt không có trọng âm từ,âm tiết là đơn vị cơ sở, từ không biến đổihình thái.Tiếng Việt thuộc loại hình đơn lậpvới ba đặc trưng cơ bản: âm tiết (tiếng) làđơn vị cơ sở, từ không biến đổi hình thái,ý nghĩa ngữ pháp thể hiện chủ yếu nhờphương thức trật tự từ và hư từ.Tiếng Việt thuộc loại hình ngônngữ chắp dính, từ không biến đổi hìnhthái.

File đính kèm:

  • pptdac_diemloai_hinh_tieng_viet.ppt