Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tuần 25: Đặc điểm loại hình tiếng Việt

I-LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ:

Loại hình: Là tập hợp các sự vật hiện tượng có cùng chung những đặc trưng cơ bản nào đó.

- Loại hình ngôn ngữ : là cách phân chia thành những nhóm ngôn ngữ dựa trên những đặc trưng giống nhau về hình thức: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp .

 

ppt21 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tuần 25: Đặc điểm loại hình tiếng Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY§ - ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆTI-LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ:-Loại hình: Là tập hợp các sự vật hiện tượng có cùng chung những đặc trưng cơ bản nào đó.- Loại hình ngôn ngữ : là cách phân chia thành những nhóm ngôn ngữ dựa trên những đặc trưng giống nhau về hình thức: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp .... - Phân loại : Có hai loại hình. + Loại hình ngôn ngữ đơn lập. + Loại hình ngôn ngữ hòa kết.Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ phápTừ không biến đổi hình thái khi sử dụng Ngữ pháp biểu thị bằng trật tự từ và hư từ Đặc trưng cơ bản của loại hình ngôn ngữ đơn lậpĐặc trưng cơ bản của loại hình ngôn ngữ hòa kếtRanh giới giữa các âm tiết không rõ ràngCác từ có sự biến đổi về hình thái khi biểu thị ý nghĩa ngữ pháp khác nhauTrật tự từ không sắp xếp theo thứ tự trước sauÂm tiết (tiếng) Hình vị Từ CâuVăn bản Đơn vị ngôn ngữ cơ bản cấu tạo nên tiếng Việt II-ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT:1-Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp: Phân tích ngữ liệu: "Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?" Sao \ anh \ không \ về\ chơi \ thôn \ Vĩ. 7 tiếng cũng là 7 âm tiết. * Về mặt ngữ âm: Trong tiếng Việt mỗi tiếng là một âm tiết, không có hiện tượng nối âm. Tiếng Anh Tiếng Việt- Lovely.- Interesting.- Brother. ................- Dễ thương.- Thú vị.- Anh trai. ...................... * Hiện tượng tách từ:"Non cao những ngóng cùng trông"(ngóng trông)* Về mặt sử dụng: Tiếng có thể là từ độc lập hoặc là yếu tố cấu tạo từ. Từ độc lập Yếu tố cấu tạo từ - " Về ". - " Chơi ". - " Thôn ". .................- Về nhà, trở về.- Ăn chơi, chơi bời.- Thôn xóm, nông thôn. ...................2.Từ không biến đổi hình thái: a.Phân tích ngữ liệu: a1: " Cười người1 chớ vội cười lâu Cười người2 hôm trước hôm sau người3 cười" Về mặt ngữ âm: Không có sự khác biệt. Về mặt ngữ pháp: - Người1, 2 : là bổ ngữ của động từ "cười". - Người3 : là chủ ngữa2: " Mình về mình có nhớ ta1 Ta 2 về ta3 nhớ hàm răng mình cười "Về mặt ngữ âm : Không có gì khác biệt.Về mặt ngữ pháp: - " Ta "1 : Bổ ngữ của đồng từ "nhớ". - " Ta "2,3: Là chủ ngữ. Tiếng Việt không biến đổi hình thái khi cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp khác nhau. b.So sánh ngữ liệu:Ví dụ 1: Tôi cho anh ấy cuốn sách, anh ấy cho tôi hai cuốn sách.ví dụ 2: I give him a book, he gives me two books. Tiếng Việt Tiếng AnhVai trò ngữ phápAnh ấy1: chủ ngữ →anh ấy 2: bổ ngữHe:chủ ngữ→him: tân ngữHình tháiTừ không biến đổi hình thái từ biến đổi hình tháihe→him,I→me,book→books3-Ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự từ và hư từ:Ý nghĩa ngữ pháp thay đổi cụ thể ở yếu tố nào?1-Tôi ăn cơm.2-Ăn cơm với tôi.3-Tôi đã ăn cơm. * (1),(2), (3) KHÁC NHAU: → (2): Thay đổi trật tự của từ + hư từ “với”. → (3): Thêm hư từ “đã”. * Thay đổi trật tự sắp đặt từ (hoặc hư từ) ,nghĩa của câu ,cụm từ sẽ đổi khác: → (1) : Câu ở hiện tại. → (2) : Cụm từ. → (3) : Câu ở quá khứ.I saw her,three days ago.Tôi thấy cô ta cách đây ba hôm.Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập: - Đơn vị cơ sở của ngữ pháp là tiếng. - Từ không biến đổi hình thái. -Ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự từ và hư từ.Ghi nhớIII-LUYỆN TẬP:BÀI TẬP 1:a/ - “nụ tầm xuân” 1 :Bổ ngữ cho động từ ”hái”. - “nụ tầm xuân“ 2 :Chủ ngữ của câu.b/ - ”bến”1: Bổ ngữ cho động từ ”nhớ”. - “bến”2: Chủ ngữ.c/ - ”trẻ “1 ,”già” 1 :Bổ ngữ cho động từ (“yêu” ,”kính”). - ”trẻ” 2, ”già” 2 :( Danh từ hóa) Chủ ngữ.BÀI TẬP 3: Các hư từ: “đã”,”các”,” để”, “lại”,”mà”. → Tác dụng thể hiện ý nghĩa: + “đã”:Hoạt động xảy ra trước thời điểm mốc. + “các” :Chỉ toàn thể sự vật. + “để” :Chỉ mục đích. + “lại” :Chỉ hoạt động tái diễn . + “mà” :Chỉ mục đích. Tiết học đến đây là kết thúc. Cảm ơn quý thầy cô và các em đã đến dự tiết học hôm nay.

File đính kèm:

  • pptBai_9192_Dac_diem_loai_hinh_tieng_Viet.ppt