Bài giảng Ngữ văn lớp 6 tiết 130: Ôn tập về dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)

VD1:

- Xác định các kiểu câu trong từng ví dụ.

- Đặt các dấu chấm (.), dấu chấm hỏi (?), dấu chấm than (!) vào chỗ thích hợp có dấu ngoặc đơn.

• Ôi thôi, chú mày ơi ( ) Chú mày có lớn mà chẳng có khôn. (Theo Tô Hoài)

• Con có nhận ra con không ( ) (Theo Tạ Duy Anh)

• Cá ơi, giúp tôi với ( ) Thương tôi với ( )

 (Theo ông lão đánh cá và con cá vàng)

d) Giờ chớm hè ( ) Cây cối um tùm ( ) Cả làng thơm ( )

 (Theo Duy Khán)

 

ppt19 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 632 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn lớp 6 tiết 130: Ôn tập về dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng các thầy cô giáo(Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)Tiết 130BàiVD1:- Xác định các kiểu câu trong từng ví dụ.- đặt các dấu chấm (.), dấu chấm hỏi (?), dấu chấm than (!) vào chỗ thích hợp có dấu ngoặc đơn. Ôi thôi, chú mày ơi ( ) Chú mày có lớn mà chẳng có khôn.	(Theo Tô Hoài)Con có nhận ra con không ( )	(Theo Tạ Duy Anh)Cá ơi, giúp tôi với ( ) Thương tôi với ( ) 	 (Theo ông lão đánh cá và con cá vàng)d) Giờ chớm hè ( ) Cây cối um tùm ( ) Cả làng thơm ( )	 (Theo Duy Khán)!?!!.... VD2. Cách dùng các dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than trong những câu sau đây có gỡ đặc biệt?Thảo luận nhóma) Tụi phải bảo:Được, chỳ mỡnh cứ núi thẳng thừng ra nào(2)[...] Rồi, với bộ điều khinh khỉnh, tụi mắng:[... ] Thụi, im cỏi điệu hỏt mưa dầm sựi sụt ấy đi (4)	 (Tụ Hoài)	Trong cõu a:Cõu 2 và cõu 4 đều là cõu cầu khiến, nhưng cuối cỏc cõu ấy đều dựng dấu chấm  Đú là một cỏch dựng đặc biệt của dấu cõuTrong cõu b:Dấu chấm hỏi và dấu chấm chấm than dựng trong ngoặc đơn  Tỏ thỏi độ nghi ngờ chõm biếm đối với nội dung cõub) AFP đưa tin theo cỏch ỡm ờ: “Họ là 80 người sức lực khỏ tốt nhưng hơi gầy”(!?) ( Theo Nguyễn Tuân) BàiGhi nhớ: (Trang 150) Thụng thường, dấu chấm được đặt ở cuối cõu trần thuật, dấu chấm hỏi đặt cuối cõu nghi vấn và dấu chấm than đặt cuối cõu cầu khiến, cõu cảm thỏn. Tuy vậy, cũng cú lỳc người ta dựng dấu chấm ở cuối cõu cầu khiến và đặt cỏc dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong ngoặc đơn vào sau một ý hay một từ ngữ nhất định để biểu thị thỏi độ nghi ngờ hoặc chõm biếm đối với ý đú hay nội dung của từ ngữ đú.a)“Đệ nhất kỡ quan Phong Nha” nằm trong một quần thể hang động thuộckhối nỳi đỏ vụi Kẻ Bàng ở miền tõy Quảng Bỡnh. Cú thể tới Phong Nha rấtdễ dàng bằng hai con đường [... ]	 (Trần Hoàng)- “Đệ nhất kỡ quan Phong Nha” nằm trong một quần thể hang động thuộckhối nỳi đỏ vụi Kẻ Bàng ở miền tõy Quảng Bỡnh, cú thể tới Phong Nha rấtdễ dàng bằng hai con đường.VD1. So sỏnh cỏch dựng dấu cõu trong từng cặp cõu dưới đõy.a2.Dựng dấu phẩy biến cõu văn thành cõu ghộp hai vế nhưng hai vế khụng liờn quan chặt chẽ với nhau.a1.Dựng dấu chấm ở đõy để tỏch thành 2 cõu là đỳng.b)Nơi đõy vừa cú nột hoang sơ, bớ hiểm. Lại vừa rất thanh thoỏt và giàu chất thơ.Nơi đõy vừa cú nột hoang sơ, bớ hiểm ; lại vừa rất thanh thoỏt và giàu chất thơ.	 CN	VN1	VN2	 (Trần Hoàng)VD1. So sỏnh cỏch dựng dấu cõu trong từng cặp cõu dưới đõy.b1.Dựng dấu chấm khụng hợp lý, làm cho phần vị ngữ thứ 2 bị tỏch khỏichủ ngữ, nhất là khi vị ngữ được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ “vừa...vừa...”b2.Do vậy, dựng dấu chẩm phẩy ở đõy là hợp lý.a) Tụi chẳng tỡm thấy ở tụi một năng khiếu gỡ? (1) Và khụng hiểu vỡ sao tụi khụng thể thõn với Mốo như trước kia được nữa?(2) Chỉ cần một lỗi nhỏ ở nú là tụi gắt um lờn.(3)b) Tụi chẳng tỡm thấy ở tụi một năng khiếu gỡ.(1) Và khụng hiểu vỡ sao tụi khụng thể thõn với Mốo như trước kia được nữa(2). Chỉ cần một lỗi nhỏ ở nú là tụi gắt um lờn!(3) Dấu chấm hỏi ở cuối cõu 1 và cõu 2 sai vỡ đõy là cõu trần thuật. Sửa: Thay dấu (?) bằng dấu (.) Cõu 3 là cõu trần thuật nờn đặt dấu chấm than cuối cõu này là khụng đỳng Sửa: Thay dấu (!) bằng dấu (.)Tụi chẳng tỡm thấy ở tụi một năng khiếu gỡ. Và khụng hiểu vỡ sao tụi khụng thể thõn với Mốo như trước kia được nữa. Chỉ cần một lỗi nhỏ ở nú là tụi gắt um lờn.	 (Tạ Duy Anh)VD2:Nhận xét về cách dùng dấu chấm hỏi và dấu chấm than trong ví dụ:Tụi chẳng tỡm thấy ở tụi một năng khiếu gỡ. Và khụng hiểu vỡ sao tụi khụng thể thõn với Mốo như trước kia được nữa. Chỉ cần một lỗi nhỏ ở nú là tụi gắt um lờn. Tuy rột vẫn kộo dài, mựa xuõn đó đến bờn bờ sụng Lương mựa xuõn đó điểm cỏc chựm hoa gạo đỏ mọng lờn những cành cõy gạo chút vút giữa trời và trải màu lỳa non sỏng dịu lờn khắp mặt đất mới cỏch ớt ngày cũn trần trụi đen xỏm trờn những bói đất phự sa mịn hồng mơn mởn, cỏc vũm cõy quanh năm xanh um đó dần dần chuyển màu lốm đốm, như được rắc thờm một lớp bụi phấn hung vàng: cỏc vuờn nhón, vườn vải đang trổ hoa [] Mựa xuõn đó đến những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim ộn từ dóy nỳi biếc đằng xa bay tới, lượn vũng trờn những bến đũ, đuổi nhau xập xố bờn những mỏi nhà toả khúi những ngày mưa phựn, người ta thấy trờn mẫy bói soi dài nổi lờn đõy đú ở giữa sụng, những con giang, con sếu cao gần bằng người, khụng biết từ đõu về, theo nhau lững thững bước thấp thoỏng trong bụi mưa trắng xoỏ cú những buổi, cả một quóng sụng phớa chõn nỳi bỗng rợp đi vỡ hàng nghỡn đụi cỏnh của những đàn sõm cầm tới tấp sà xuống, chẳng khỏc nào từng đỏm mõy bỗng rụng xuống, tan biến trong cỏc đầm bói rập rạp lau sậy.(Theo Nguyễn Đỡnh Thi)Bài tập 1: Đặt dấu chấm vào những chỗ thớch hợp trong đoạn văn sau đõy: Tuy rột vẫn kộo dài, mựa xuõn đó đến bờn bờ sụng Lương. Mựa xuõn đó điểm cỏc chựm hoa gạo đỏ mọng lờn những cành cõy gạo chút vút giữa trời và trải màu lỳa non sỏng dịu lờn khắp mặt đất mới cỏch ớt ngày cũn trần trụi đen xỏm. Trờn những bói đất phự sa mịn hồng mơn mởn, cỏc vũm cõy quanh năm xanh um đó dần dần chuyển màu lốm đốm, như được rắc thờm một lớp bụi phấn hung vàng: cỏc vuờn nhón, vườn vải đang trổ hoa [] Mựa xuõn đó đến. Những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim ộn từ dóy nỳi biếc đằng xa bay tới, lượn vũng trờn những bến đũ, đuổi nhau xập xố bờn những mỏi nhà toả khúi. Những ngày mưa phựn, người ta thấy trờn mấy bãi soi dài nổi lờn đõy đú ở giữa sụng, những con giang, con sếu cao gần bằng người, khụng biết từ đõu về, theo nhau lững thững bước thấp thoỏng trong bụi mưa trắng xoỏ. Cú những buổi, cả một quóng sụng phớa chõn nỳi bỗng rợp đi vỡ hàng nghỡn đụi cỏnh của những đàn sõm cầm tới tấp sà xuống, chẳng khỏc nào từng đỏm mõy bỗng rụng xuống, tan biến trong cỏc đầm bói rập rạp lau sậy.(Theo Nguyễn Đỡnh Thi)Bài tập 1: Đặt dấu chấm vào những chỗ thớch hợp trong đoạn văn sau đõy: Bài tập 2. Nhận xét về cách dùng dấu chấm trong đoạn văn? Mưa đã ngớt trời. Rạng dần mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó. Bay ra hót râm ran. Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran. Bạn đó đến thăm động Phong Nha chưa? Chưa? Thế cũn bạn đó đến chưa? Mỡnh đến rồi. Nếu tới đú, bạn mới hiểu vỡ sao mọi người lại thớch đến thăm động như vậy?Bài tập 3: Đoạn đối thoại dưới đõy cú dấu chấm hỏi nào dựng chưa đỳng khụng? Vỡ sao?ĐỳngĐỳngSaiSaiBài tập 4: Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn dưới đây: Chị Cốc liền quát lớn: - Mày nói gỡ ( ) - Lạy chị, em nói gỡ đâu ( )Rồi Dế Choắt lủi vào ( ) - Chối hả ( ) Chối này ( ) Chối này ( )Mỗi câu “Chối này” chị Cốc lại giáng một mỏ xuống ( )Theo Tụ Hoài?!!!?..Bài tập 5. Nhận xét về ý nghĩa của các câu sau:Bạn Nam học giỏi. b. Bạn Nam học giỏi ?c. Bạn Nam học giỏi ! Câu trần thuật khẳng định Câu nghi vấn, có phần phủ định sự học giỏi của Nam Câu cảm thán tỏ ý thán phục sự học giỏi của Nam.BàiBài tập 6: Viết một đoạn ( nội dung tự chọn, từ 4 đến 6 câu) có sử dụng 3 loại dấu câu: dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi.vănCác dấu câu Có người đánh mất dấu phẩy, trở nên sợ những gì phức tạp, cố tìm những câu đơn giản. Đằng sau những câu đơn giản là những ý nghĩ đơn giản. Sau đó, anh ta đánh mất dấu chấm than và bắt đầu nói khe khẽ, không có ngữ điệu. Chẳng có gì làm anh ta sung sướng hay phẫn nộAnh ta thờ ơ với mọi chuyện. Kế đó, anh ta đánh mất dấu chấm hỏi và chẳng bao giờ hỏi gì nữa. Mọi sự kiện bất kì xảy ra ở đâu, dù trong vũ trụ, trên mặt đất hay ngay chính trong nhà anh ta, cũng không làm anh ta quan tâm.|...| Thế là anh ta hoàn toàn quên mất cách tư duy. Cứ như vậy, anh ta đi đến dấu chấm hết. Xin hãy giữ những dấu câu của mình ! ( Trang Huyền) Một số lỗi thường gặp: Không đặt dấu chấm khi viết hết câu. Đặt sai dấu câu.- Sử dụng không đúng công dụng của dấu câu.Dấu cõuCụng dụng của dấu cõuDấu chấmDựng kết thỳc cõu trần thuật.VD: Hụm nay, lớp tụi nghĩ lao động.Dấu chấm thanDựng kết thỳc cõu cầu khiến và cõu cảm thỏn.VD: Hóy ụn bài cho kĩ nhộ cỏc em! Hụm nay, bầu trời thật đẹp!Dấu chấm hỏiDựng kết thỳc cõu nghi vấn.VD: Cỏc em học bài chưa ?Củng cốCụng dụng của dấu cõuHướng dẫn bài về nhà: Làm bài tập cũn lại. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập dấu câu ( dấu phẩy): + Xem lại kiến thức đã học về dấu phẩy. + Trả lời câu hỏi theo hướng dẫn trong SGK.Thank you

File đính kèm:

  • pptOn tap dau cau dau cham dau cham hoi dau cham than.ppt
Bài giảng liên quan