Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiếng Việt Tiết 37: Nói quá
Phân biệt nói quá với nói khoác.
Giống
Đều phóng đại quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng.
Khác
Nói quá
Là biện pháp tu từ nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Nói khoác
- Đem lại tiếng cười
- Nhằm phô trương bản thân.
CHÀO CÁC EM! CHÚC CÁC EM Cể MỘT TIẾT HỌC TỐT !CHÀO CÁC EM! CHÚC CÁC EM Cể MỘT TIẾT HỌC TỐT !Em hiểu 2 câu tục ngữ có nghĩa như thế nào ?Tiếng việt: Tiết 37 – Nói quáI- Nói quá và tác dụng của nói quá 1- Xét ví dụ: (SGK T101) a. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối (Tục ngữ) ->Ngụ ý nói hiện tượng thời gian đêm tháng năm, ngày tháng mười rất ngắn 1. Xét ví dụ: (SGK T101) b. Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy, Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. (Ca dao) - > Muốn nói lên sự vất vả , cực nhọc của người nông dân.Trong bài ca dao nói “Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày”ngụ ý nói lên điều gì ? Chưa nằm đã sáng Chưa cười đã tối Thánh thót như mưa ruộng càyTheo em cách nói như vậy có quá sự thật không ? Gọi đó là cách nói như thế nào=> Cách nói phóng đại, khoa trương, cường điệu sự vật, hiện tượng lên. Từ việc phân tích ví dụ em hãy rút ra nội dung bài học Nói quá là gì?Thảo luận nhóm (2 phút)Hãy so sánh hai cách diễn đạt sau rồi rút ra nhận xét cho từng cách diễn đat ?Cách 1Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối.b. (.)Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.(.)Cách 2a. Đêm tháng năm rất ngắn Ngày tháng mười rất ngắn.b. Mồ hôi rơi nhiều, liên tục.=>Nói không đúng sự thật, nói khoa trương phóng đại, cường điệu lên để nhấn mạnh, tăng sức biểu cảm=> Nói bình thường không gây ấn tượng.Vì không sử dụng biện pháp nói quá Qua 3 cách nói ở 2 ví dụ trên,em thấy Nói quá có tác dụng gì ? Xác định phép nói quá trong những câu sau: a. Nhớ, tôi nhớ đến chết cũng không quên. b. Bác ơi, tim Bác mênh mông thế Ôm cả non sông mọi kiếp người. (Tố Hữu ) c. Lỗ mũi mười tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho. ( Ca dao )Bài tập nhanhTư liệu tham khảo A. Tục ngữ: 1. Nuôi lợn ăn cơm nằm. Nuôi tằm ăn cơm đứng. 2. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. 3. Đời người có một gang tay Ai hay ngủ ngày còn có nửa gang. 4. Sấm bên đông, động bên tây. 5. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.Tư liệu tham khảo B- Thành ngữ, khẩu ngữ: - Buồn nẫu ruột, bầm gan tím ruột, sôi máu, điên tiết, tức lộn ruột, hồn vía lên mây, tan nát cõi lòng, chết nửa người, nghĩ nát óc Mô tuýp: Dùng các từ ngữ mang nội dung miêu tả các tác động tâm lí, tình cảm và bộ phận con người. - Khỏe như voi, đen như cột nhà cháy, trắng như trứng gà bóc, ngáy như sấm, Mô tuýp: So sánhTư liệu tham khảoC- Ca dao: 1. Lỗ mũi mười tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho. 2. Trên đầu những rác cùng rơm Chồng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đầu. 3. Con rận bằng con ba ba Đêm nằm nó ngáy cả nhà thất kinh. 4. Yêu nhau yêu cả đường đi Ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng.Anh chàng nọ có tính hay nói khoác. Một hôm, đi rừng về, bảo vợ: - Tôi vào rừng trông thấy một con rắn to ơi là to !...Bề ngang ba mươi thước, bề dài một trăm hai mươi thước !Chị vợ bĩu môi nói: - Làm gì có con rắn như thế bao giờ. - Không tin à ? Chẳng một trăm hai mươi thước, cũng một trăm thước ! - Cũng không thể dài đến một trăm thước.Anh chồng gân cổ cãi, và muốn cho vợ tin, cứ rút xuống dần. Cuối cùng nói: - Tôi nói thật nhé ! Quả tôi có trông thấy con rắn dài đúng ba mươi thước, không kém một phân nào !Lúc đấy chị vợ bò lăn ra cười: - Bề ngang ba mươi thước, bề dài ba mươi thước, thế thì là con rắn vuông rồi. Đọc truyện “Con rắn vuông”Em có nhận xét gì về cách nói của anh chàng nọ trong câu chuyện trên ?Nói không có cơ sở thực tế, nói khoác phóng đại quy mô tính chất của sự việc lên :> Con rắn có bề ngang “ ba mươi thước” và bề dài “một trăm hai mươi thước”-> “một trăm thước”-> “ba mươi thước”=>Tác dụng gây cười cho người ngheSo sánh cách diễn đạt trong câu chuyện “Con rắn vuông” với cách diên đạt trong câu tục ngữ và bài ca dao phân tích ở mục 1.Em có nhận xét gì về điểm giống và khác nhau giữa nói quá và nói khoác ?Lưu ý : Phân biệt nói quá với nói khoác.GiốngĐều phóng đại quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng.KhácNói quá Là biện pháp tu từ nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.Nói khoác - Đem lại tiếng cười- Nhằm phô trương bản thân. hệ thống hóa kiến thức Nói quáBiện pháp tu từ:Phóng đạiTáC DụNGMức độQuy môTính chấtNhấn mạnhGây ấn tượngTăng sức biểu cảmSự vật, hiện tượng*Lưu ý : Phân biệt nói quá với nói khoác. Vận dụngKhái niệmTrong LờiNói hàngNgày TrongVănChươngVăn thơ:Châm biếmTrữ tìnhTục ngữCa daoThànhNgữ II. Luyện tập: Bài 1a. Biện pháp nói quá: sỏi đá cũng thành cơm. ý nghĩa: Nhấn mạnh sự quyết tâm cũng như công sức của con người. Dù có khó khăn đến đâu mà quyết chí, gắng sức cũng sẽ đạt kết quả mỹ mãn. b. Biện phỏp núi quỏ: Đi đến tận trời được. í nghĩa : Thể hiện ý chớ nghị lực cũng như lũng lạc quan tin tưởng của con người. Mặt khỏc cũn để trấn an mọi người rằng vết thương nhỏ chẳng cú nghĩa lý gỡ. c[...] thét ra lửa ý nghĩa : Kẻ có quyền sinh, quyền sát đối với người khác.Bài 2 :Điền cỏc thành ngữ sau đõy vào chỗ trống/....../ để tạo thành biện phỏp tu từ núi quỏ: Bầm gan tớm ruột; Chú ăn đỏ gà ăn sỏi; Nở từng khỳc ruột; Ruột để ngoài da; Vắt chõn lờn cổ mà chạy.a. Ở nơi ............................... thế này, cỏ khụng mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà.b. Nhỡn thấy tội ỏc của giặc ai ai cũng .........................c. Cụ Nam tớnh tỡnh sởi lởi,.........................d. Lời khen của cụ giỏo làm cho nú ...........................e. Bọn giặc hoảng hồn .......................... mà chạy.chú ăn đỏ gà ăn sỏibầm gan tớm ruộtruột để ngoài danở từng khỳc ruộtvắt chõn lờn cổ Baứi 3: ẹaởt caõu vụựi caực thaứnh ngửừ coự duứng pheựp noựi quaự sau: nghieõng nửụực nghieõng thaứnh, dụứi non laỏp bieồn, laỏp bieồn vaự trụứi, mỡnh ủoàng da saột, nghú naựt oực . a. Naứng coõng chuựa coự veỷ ủeùp nghieõng nửụực nghieõng thaứnh. b. ẹoaứn keỏt laứ sửực maùnh dụứi non laỏp bieồn. c. Coõng vieọc laỏp bieồn vaự trụứi laứ coõng vieọc cuỷa nhieàu ủụứi, nhieàu theỏ heọ mụựi coự theồ laứm xong. d. Nhửừng chieỏn sú mỡnh ủoàng da saột ủaừ chieỏn thaộng. e. Mỡnh nghú naựt oực maứ vaón chửa giaỷi ủửụùc baứi toaựn naứy. ẹeùp nhử tieõnBaứi 4 : Tỡm thaứnh ngửừ so saựnh coự sửỷ duùng pheựp noựi quaựKhoỷe nhử voiChaọm nhử ruứaTửụi nhử hoaHướng dẫn học ở nhà.- Làm tiếp bài tập 5 vào vở.- Sưu tầm một số cõu ca dao và thơ văn cú sử dụng phộp núi quỏ . - Chuẩn bị “ ễn tập truyện ký Việt Nam.
File đính kèm:
- Noi_qua.ppt