Bài giảng Ngữ văn lớp 8 tiết 126 Ôn tập: phần tiếng việt học kỳ II

 Bài tập1: (Sgk -130)

 Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi (1) Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất (2).Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận (3).

 ( Nam Cao)

- Câu 1: Câu trần thuật ghép, có một vế là dạng câu phủ định.

- Câu 2: Câu trần thuật đơn.

- Câu 3: Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định.

 

ppt24 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn lớp 8 tiết 126 Ôn tập: phần tiếng việt học kỳ II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
*************************************************** KÍNH CHÀO THẦY Cễ CÙNG CÁC EM CHÚC CÁC EM HỌC GIỎIGIÁO VIấN THỰC HIỆN: TRƯƠNG THỊ KIM HOANKiểm tra bài cũ:? Thế nào là cõu nghi vấn ? Lấy vớ dụ minh họa ?ễN TẬP BÀI CŨ5.Caõu traàn thuaọt 2.Caõu caàu khieỏn4.Caõu phuỷ ủũnh3.Caõu caỷm thaựnA - coự nhửừng tửứ ngửừ caàu khieỏn nhử: haừy, ủửứng, chớ...; duứng ủeồ yeõu caàu,ra leọnh, ủeà nghũ, khuyeõn baỷo..- Thửụứng keỏt thuực baống daỏu chaỏm than, hoặc daỏu chaỏm. B - Coự nhửừng tửứ ngửừ caỷm thaựn nhử: oõi, than oõi, hụừi ụi, ; duứng ủeồ boọc loọ trửùc tieỏp caỷm xuực.- Thửụứng keỏt thuực baống daỏu chaỏm . C- Coự nhửừng tửứ ngửừ nghi vaỏn nhử: ai, gỡ, naứo, Chửực naờng chớnh duứng ủeồ hoỷi. Khi vieỏt thửụứng keỏt thuực baống daỏu hoỷi. D- Coự nhửừng tửứ ngửừ phuỷ ủũnh nhử: khoõng, chửa, chaỳng, - Duứng ủeồ: Thoõng baựo, xaực nhaọn khoõng coự sửù vaọt, sửù vieọc, tớnh chaỏt, quan heọ naứo ủoự; Phaỷn baực moọt yự kieỏn.E- Khoõng coự ủaởc ủieồm hỡnh thửực cuỷa caực kieồu caõu nghi vaỏn, caàu khieỏn, caỷm thaựn.- Chức năng chính: thoõng baựo, nhaọn ủũnh, mieõu taỷ,- Thửụứng keỏt thuực baống daỏu chaỏm, daỏu chaỏm than hoaởc daỏu chaỏm lửỷng.1.Caõu nghi vaỏnHaừy noỏi thoõng tin coọt traựi vaứ coọt phaỷi sao cho hụùp lớ:BẢN ĐỒ TƯ DUY: CÂU NGHI VẤNTiết 128:ÔN TậP: PHầN TIếNG VIệT HọC Kỳ ii. BẢN ĐỒ TƯ DUY: CÁC KIỂU CÂUI. CÁC KIỂU CÂU:TIẾT 126: ễN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC Kè IIA. Lớ thuyết:BẢN ĐỒ TƯ DUY: CÁC KIỂU CÂUI. CÁC KIỂU CÂU:TIẾT 126: ễN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC Kè IIA. Lớ thuyết:- Câu 2: Câu trần thuật đơn.- Câu 3: Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định. Bài tập1: (Sgk -130) Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi (1) Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất (2).Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận (3). ( Nam Cao)- Câu 1: Câu trần thuật ghép, có một vế là dạng câu phủ định.I. CÁC KIỂU CÂU:TIẾT 126: ễN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC Kè IIA. Lớ thuyết: BẢN ĐỒ TƯ DUY: CÁC KIỂU CÂU B. Bài tập: Nhận diện kiểu cõu Bài tập 2: (Sgk - 131) (2) Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất.- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất?- Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta?- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất không?- Những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta không?I. CÁC KIỂU CÂU:TIẾT 126: ễN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC Kè IIA. Lớ thuyết: BẢN ĐỒ TƯ DUY: CÁC KIỂU CÂU B. Bài tập: Chuyển cõu trần thuật thành cõu nghi vấn Bài tập 3: (Sgk - 131)Hoạt động nhóm bàn (2 phút)* Với từ buồn có thể đặt được các câu sau: Chao ôi, buồn quá! Ôi! Buồn quá! Buồn thật! Buồn ơi là buồn! Đặt câu cảm thán chứa một trong những từ như: vui, buồn, hay, đẹp, I. CÁC KIỂU CÂU:TIẾT 126: ễN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC Kè IIA. Lớ thuyết: BẢN ĐỒ TƯ DUY: CÁC KIỂU CÂU B. Bài tập:I. CÁC KIỂU CÂU:TIẾT 126: ễN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC Kè IIA. Lớ thuyết: BẢN ĐỒ TƯ DUY: CÁC KIỂU CÂU B. Bài tập:4. Bài tập 4: (Sgk - 131) Đọc đoạn trích sau: Tôi bật cười bảo lão (1): Sao cụ lo xa quá thế (2)? Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ (3)!Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại (5)? Không, ông giáo ạ (6)! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7)? (Nam Cao) Kiểu câuCâuChức năngCâu trần thuậtCâu cầu khiếnCâu nghi vấn1, 3, 642, 5, 7- Câu 2: không dùng để hỏi -> bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên). Câu 5: giải thích (trình bày). Câu 7: được dùng để hỏi .II.HÀNH ĐỘNG NểI:A. Lớ thuyết: HÀNH ĐỘNG NểI TIẾT 126: ễN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC Kè IITTCõu đó choKiểu cõuKiểu hành động núiCỏch dựng1Tụi bật cười bảo lóo:2- Sao cụ lo xa quỏ thế ?3Cụ cũn khỏe lắm, chưa chết đõu mà sợ !4Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lỳc chết hóy hay !5Tội gỡ bõy giờ nhịn đúi mà để tiền lại ?6- Khụng, ụng giỏo ạ !7Ăn mói hết đi thỡ đến lỳc chết lấy gỡ mà lo liệu ?trỡnh baứy(keồ)boọc loọ caỷm xuựctrỡnh baứy (nhaọn ủũnh)ủieàu khieồn ( ủeà nghũ )trỡnh baứy (giaỷi thớch)trỡnh baứy (phuỷ ủũnh , baực boỷ) Haứnh ủoọng hoỷiTrửùc tieỏp Trửùc tieỏp Trửùc tieỏp Giaựn tieỏp Giaựn tieỏp Trửùc tieỏp Trửùc tieỏp Bài 1, 2: Hóy xỏc định kiểu cõu, kiểu hành động núi, cỏch dựng:Traàn thuaọt Caõu nghi vaỏn Traàn thuaọt Caàu khieỏn Caõu nghi vaỏn Traàn thuaọt Caõu nghi vaỏn Tiết 126: ễN TẬP TiẾNG ViỆTII) Hành động núi: Bài tập 1: (Sgk - 138)B. Bài tập:I.HÀNH ĐỘNG NểI:TIẾT 126: ễN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC Kè IIA. Lớ thuyết:(a) Đẹp vụ cựng Tổ quốc ta ơi!(b) [- Nhà chỏu đó tỳng lại phải đúng cả suất sư cho chỳ nú nữa, nờn mới lụi thụi như thế.]Chứ cú giỏm bờ trễ tiền sưu của nhà nước đõu? (Ngụ Tất Tố)(c) Cỏc em phải cố gắng học để thầy mẹ được vui lũng và để thầy dạy cỏc em được sung sướng. (Thanh Tịnh) (d) – Nếu khụng cú tiền nộp sưu cho ụng bõy giờ, thỡ ụng sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thụi à ! (Ngụ Tất Tố)(e) Xem khắp đất việt ta chỉ nơi này là thắng địa (Lớ Cụng Uẩn)CõuHành động núi Bộc lộ cảm xúc Khẳng địnhKhuyên bảo Phủ địnhĐe dọaXỏc định cỏc kiểu hành động núi cỏc cõu sau:Bài tập 3: (Sgk – 132) Viết cõu xỏc định mục đớch của hành động núi theo 2 yờu cầu sau:a) Cam kết khụng tham gia cỏc hoạt động tiờu cực như đua xe trỏi phộp, cờ bạc, nghiện hỳt,b) Hứa tớch cực học tập, rốn luyện và đạt kết quả tốt trong năm học tới.I.HÀNH ĐỘNG NểI:TIẾT 126: ễN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC Kè IIA. Lớ thuyết: BẢN ĐỒ TƯ DUY: HÀNH ĐỘNG NểI B. Bài tậpIII. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂUTIẾT 126: ễN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC Kè IIA. Lớ thuyết: TÁC DỤNG CỦA VIỆC LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU Sứ giả vào, đứa bé bảo: Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua. (Thánh Gióng) Bài tập 1: (Sgk - 132) vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ: Sắp xếp trạng thái của sứ giả theo đúng thứ tự xuất hiện.III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:TIẾT 126: ễN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC Kè IIB. Bài tậpA. Lớ thuyết:- về tõu vua: Sắp xếp sự việc của sứ gỉa theo đỳng thứ tựIII. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:TIẾT 126: ễN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC Kè II Bài tập 2: (Sgk - 132,133)Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình nên cố làm vừa ý vua cha. Nhưng ý vua cha như thế nào không ai đoán được. (Bánh chưng, bánh giày)b) Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. (Phạm Văn Đồng) Câu a: tác dụng liên kết câu- Câu b: tác dụng nhấn mạnh làm nổi bật ý của câu nóiBài tập 3: (Sgk - 133)a) Nhớ buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.b) Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi,khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác.- Câu a mang tính nhạc rõ hơn: từ man mác được đặt trước khúc nhạc đồng quê tạo sự luân phiên bằng - trắc, trầm- bổng, tạo vần trong câu văn.B. Bài tậpA. Lớ thuyết:III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:TIẾT 126: ễN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC Kè II Bài tập 2: (Sgk - 132,133)Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình nên cố làm vừa ý vua cha. Nhưng ý vua cha như thế nào không ai đoán được. (Bánh chưng bánh giày)b) Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. (Phạm Văn Đồng) Câu a: tác dụng liên kết câu- Câu b: tác dụng nhấn mạnh làm nổi bật ý của câu nóiBài tập 3: (Sgk - 133)a) Nhớ buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.b) Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi,khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác.- Câu a mang tính nhạc rõ hơn: từ man mác được đặt trước khúc nhạc đồng quê tạo sự luân phiên bằng - trắc trầm bổng, tạo vần trong câu văn.Bài tập 2: (Sgk -139) Viết lại câu sau bằng cách đặt cụm từ in đậm vào vị trí khác Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì. (Ngô Tất Tố)Anh Dậu hoảng quá, vội để bát cháo xuống phản Và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì. Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, hoảng quá, không nói được câu gì. Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì, hoảng quá. Bài tập 3: (Sgk - 139) Phân tích chỗ khác nhau trong cách diễn đạt ở câu đã cho với những câu viết lại ở bài tập 2.Đặt ở vị trí đầu câu, hoảng quá là vị ngữ đảo -> nhấn mạnh trạng thái hoảng hốt, sợ hãi của nhân vật.ở 3 câu viết lại, hoảng quá đều là vị ngữ, biểu thị trạng thái xảy ra đồng thời với các hành động-> Không nhấn mạnh được trạng thái hoảng hốt, sợ hãi của nhân vật Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì.1) Anh Dậu hoảng quá, vội để bát cháo xuống phản Và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì.2) Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, hoảng quá, không nói được câu gì.3) Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì, hoảng quá.Bài tập1: (Sgk - 139) Viết lại câu sau bằng cách chuyển vị trí từ in đậm vào những vị trí có thể được Chị Dậu rón rén bưng một bát [cháo] lớn đến chỗ chồng nằm. (Ngô Tất Tố)- Rón rén, chị Dậu bưng một bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm. Chị Dậu bưng một cách rón rén bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm. Chị Dậu bưng một bát cháo lớn, rón rén đến chỗ chồng nằm. CỦNG CỐV. HỘI THOẠIHƯớng dẫn về nhà Bổ sung, hoàn thiện những bài tập cũn lại (tr138,139).Xem kiến thức phần hội thoại. ễn tập kĩ toàn bộ nội dung kiến thức Tiếng Việt trong học kỡ II, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt. Nghiờn cứu soạn bài: ễn tập phần Tập làm văn.Xin chaõn thaứnh cảm ụn caực thầy cụ giỏo và cỏc em học sinh !

File đính kèm:

  • pptTiet 126 On tap tieng Viet 2.ppt