Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 23: Trợ từ, thán từ - Lê Đình Thắng

- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.

- Thán từ gồm hai loại chính: Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc; thán từ gọi đáp.

 

ppt39 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 23: Trợ từ, thán từ - Lê Đình Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. VD: Những, có, chính, đích, ngay * Lưu ý Có những từ có hình thức âm thanh giống với các trợ từ nhưng không phải là trợ từ. VD: - Chính nó đã nói với tôi điều đó .( Trợ từ) - Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm tắt đèn. ( Tính từ) - Nó đưa cho tôi những 10 000 đồng .(Trợ từ) - Nó đưa cho tôi những đồng tiền cuối cùng.(Lượng từ) - Em có quyền tự hào về tôi và cả em nữa.(Trợ từ) - Ao sâu nước cả khôn chài cá. ( Tính từ ) ->Cần phân biệt trợ từ với lượng từ và các từ loại khác. ->Trợ từ thường dùng kèm ngữ điệu khi nói.Tiết 23: Trợ từ, thán từTrợ từThán từVí dụ (SGK/69)?1. Các từ này, a, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ? a, Này ! ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?b, - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn. - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã. ?1. Các từ này, a, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ? a, Này ! ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ? a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại ( còn gọi là hô ngữ ) - A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt. * Ngoài ra a còn dùng để biểu thị sự vui mừng, sung sướng như: “A! Mẹ đã về !”Tiết 23: Trợ từ, thán từTrợ từThán từVí dụ (SGK/69)Nhận xét: 1a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại - A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.?1. Các từ này, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ? b, - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn. - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.b, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại . - Vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép. Tiết 23: Trợ từ, thán từTrợ từThán từVí dụ (SGK/69)Nhận xét: 1.a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại (còn gọi là hô ngữ ) - A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt. 1.b, Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép. ?2. Nhận xét về cách dùng các từ này, a, vâng bằng cách lựa chọn câu trả lời đúng nhấtCác từ ấy có thể làm thành một câu độc lập. Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.Các từ ấy không thể làm thành một bộ phận của câu .Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu. Tiết 23: Trợ từ, thán từTrợ từThán từNhận xét: 1.a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại (còn gọi là hô ngữ ) - A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt. 1.b, Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép. 2.Chọn: a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập. d) Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu. Em hãy cho biết:- Thán từ là gì? Đặc tính ngữ pháp của thán từ ? - Thán từ gồm mấy loại ?Tiết 23: Trợ từ, thán từTrợ từThán từVí dụ (SGK/69)Nhận xét:Ghi nhớ:Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt. Thán từ gồm hai loại chính: Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc; thán từ gọi đáp. Tiết 23: Trợ từ, thán từI. Trợ từII. Thán từIII. Luyện tập.Bài tập 11, Trong các câu sau đây, từ nào( trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ ?a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.b) Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm tắt đèn.c) Ngay tôi cũng không biết đến việc này.d) Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.e) Cha tôi là công nhân.g) Cô ấy đẹp ơi là đẹp.h) Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.1, Trong các câu sau đây,từ nào(trong các từ in đậm) là trợ từ,từ nào không phải là trợ từ ?Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.c. Ngay tôi cũng không biết đến việc này.g. Cô ấy đẹp ơi là đẹp.i. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên. Trợ từ Trợ từ Trợ từ Trợ từTiết 23: Trợ từ, thán từI. Trợ từII. Thán từIII. Luyện tập.Bài tập 1Bài tập 22) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau? a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đếnmặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.  Trợ từ lấy có ý nghĩa nhấn mạnh là không có một lá thư ,không có một lời nhắn gửi ,không có một đồng quà.2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?b) Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượucả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.Nguyên:Chỉ tính riêng tiền thách cưới đã quá cao. Đến:Biểu thị ý nhấn mạnh sự quá vô lí  ngạc nhiên2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?Tính ra cậu vàng cậu ấy ăn khoẻ hơn cả tôi, ông giáo ạ ! Cả: Có ý nghĩa nhấn mạnh việc ăn uống quá mức bình thường.d) Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám Tựa nhau trông xuống thế gian cười Cứ : Nhấn mạnh một việc lặp đi lặp lại một cách nhàm chán.Tiết 23: Trợ từ, thán từTrợ từThán từIII. Luyện tập.Bài tập 1Bài tập 2Bài tập 33) Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đâyĐột nhiên lão bảo tôi: - Này ! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ ! à ! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.Thán từ : này, àb) - Con chó là của cháu nó mua đấy chứ ! Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt ấy ! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được. Thán từ: ấy 3) Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đâyc) – Vâng ! Ông giáo dậy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng. Thán từ : Vâng.d) Chao ôi !đối với những người ở quanh ta nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện,xấu xa,bỉ ổitoàn những cớ để cho ta tàn nhẫn {}. Thán từ : Chao ôi.e) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết  Thán từ : Hỡi ơi.Tiết 23: Trợ từ, thán từTrợ từThán từIII. Luyện tập.Bài tập 1Bài tập 2Bài tập 3Bài tập 44) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc gì ? a) Chuột Cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ : Kìa chúng mày đâu, xem thằng nồi đồng hôm nay có gì chén được không? Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi đồng. Năm sáu thằng xúm lại húc mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. “Ha ha ! Cơm nguội ! Lại có một bát cá kho ! Cá rô kho khế : vừa dừ vừa thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi !” Thán từ ha ha bộc lộ cảm xúc khoái chí ,hả hê. 4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc gì ? Bác nồi đồng run như cầy sấy :“ Bùng boong. ái ái ! Lạy các cậu, các ông , ăn thì ăn, nhưng đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp , chết mất !”Thán từ ái ái : bộc lộ cảm xúc, thái độ khó chịu, đau đớn đột ngột do tác động của sự vật hiện tượng từ bên ngoài đến  đau đớn, van xinb) Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? Than ôi : Bộc lộ cảm xúc buồn bã , nuối tiếc.Tiết 23: Trợ từ, thán từTrợ từThán từLuyện tập.Bài tập 1Bài tập 2Bài tập 3Bài tập 4Bài tập 5,65) - Đặt câu với các thán từ khác nhau : ồ ,eo ơi ,này ,ơ ,vâng , dạ , chao ôi ,hỡi ơi , a , ô hay , ái , trời ơi   Lưu ý : Mỗi thán từ chỉ đặt một câu. 4 tổ chia 4 nhóm 6)Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ gọi dạ bảo vângCâu tục ngữ khuyên chúng ta dùng thán từ gọi đáp để bộc lộ sự lễ phép .Ngoài ra câu tục ngữ còn phê phán những người chỉ biết nghe lời một cách máy móc. Bài tập Tổ 1 và tổ 3: Em hãy viết một đoạn văn khoảng 6 câu diễn tả cảm xúc vui mừng khi gặp lại người thân sau một chuyến đi chơi xa.(có sử dụng thán từ – gạch chân)Tổ 2 và tổ 4: Em hãy viết một đoạn văn khoảng 6 câu nội dung trao đổi về việc chuẩn bị đi tham quan.(có sử dụng trợ từ – gạch chân)Củng cố 1.Thế nào là trợ từ ? A/ Từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ . B/ Từ dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói với người nghe . C/ Từ chỉ lượng nhiều hay ít của danh từ . D/ Từ đi kèm động từ , tính từ để bổ nghĩa cho động từ,tính tính từ đó.2. Thế nào là thán từ ? A/Là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ với sự vật , sự việc nói đến trong câu. B/ Là những từ để bộc lộ tình cảm ,cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. C/ Là những từ dùng để nối các từ ,các vế câu. D/Là những từ đi kèm động từ ,tính từ để bổ nghĩa cho động từ ,tính từ đó.3.Tìm thán từ và trợ từ trong đoạn trích sau: {} ốm dậy tôi về quê ,hành lí vẻn vẹn chỉ có một cái va li đựng toàn những sách. Ôi những quyển sách rất nâng niu! Tôi đã nguyện giữ chúng suốt đời ,để lưu lại cái kỉ niệm một thời chăm chỉ ,hăng hái và tin tưởng đầy những say mê và cao vọng (Nam Cao – Lão Hạc) - Đặt một câu với trợ từ và một câu với thán từ vừa tìm được?1.Thế nào là trợ từ ? 2. Thế nào là thán từ ?3.-Thán từ có trong đoạn trích: -Trợ từ có trong đoạn trích: A/ Từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ . B/ Là những từ để bộc lộ tình cảm ,cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Ôi (toàn) những (sách)Hướng dẫn về nhà Học thuộc hai phần ghi nhớ Hoàn thành bài tậpViết một đoạn văn có sử dụng trợ từ, thán từ .Chuẩn bị bài tình thái từ - Đọc trước, trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGKChúc các em học giỏi

File đính kèm:

  • pptwin2010Tiet_23_Tro_tu_Than_tu.ppt
Bài giảng liên quan