Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 43: Phần tiếng Việt Câu ghép - Phan Thị Như Quỳnh

1/ Dùng dấu câu:

 Dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.

2/ Dùng từ có tác dụng nối

Nối bằng một quan hệ từ: và, nhưng, bởi thế, vì, do,

Nối bằng một cặp quan hệ từ: tuy nhưng, vì nên, do nên, nếu thì, sở dĩ mà,

Nối bằng một cặp phó từ, đại từ, chỉ từ: chưa đã, càng càng, bao nhiêu bấy nhiêu, sao vậy, đâu đấy,

3/ Ghi nhơ

ppt17 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 43: Phần tiếng Việt Câu ghép - Phan Thị Như Quỳnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
PHÒNG GD&ĐT TP.VŨNG TÀU TRƯỜNG THCS DUY TÂNGíao viên: Phan Thị Như Quỳnh Môn: Ngữ văn 8CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐẾN DỰ HỘI GIẢNGPHÒNG GD&ĐT TP.VŨNG TÀU TRƯỜNG THCS DUY TÂNGíao viên: Phan Thị Như Quỳnh Môn: Ngữ văn 8CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐẾN DỰ HỘI GIẢNGKIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Việc sử dụng nói giảm nói tránh trong câu sau có tác dụng gì? Dạo này con không được chăm chỉ cho lắm!a. Giảm sự đau buồn.	b. Tránh sự thô tục.c. Tạo sự tế nhị, lịch sự.	d. Cả ba đúng.Câu 2: Câu trên sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?a. Dùng từ đồng nghĩa.	 b. Dùng cách nói tỉnh lược. c. Dùng cách nói vòng.d. Dùng phủ định từ trái nghĩa.Tiếng việt:CÂU GHÉPI. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP 1/ VD (111/sgk)TIẾT 43(b) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính C1 V1lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay, tôi đi học. C2 V2 TN C3 V3(a) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và TNgió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con CN VNđường làng dài và hẹp.(c) Tôi quên thế nào được CN VN những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như C1 V1 VN mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. C2 V2 VNKiểu cấu tạo câuCâuCâu có một cụm C-VCâu có hai hay nhiều cụm C-VCụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớnCác cụm C-V không bao chứa nhau(a)(b)(c)Tiếng việt:CÂU GHÉPI. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP 1/ VD (111/sgk)(a) Là câu có một cụm C-V.(c) Là câu có hai cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn.Câu đơn(b) Là câu có ba cụm C-V không bao chứa nhau.Câu ghépTIẾT 43Tiếng việt:CÂU GHÉPI. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP 1/ VD (111/sgk) 2/ Ghi nhớ (112/sgk) Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C – V này được gọi là một vế câu.II. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂUTIẾT 43(a) Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc, ông tha cho! (b) Tháng mười năm ấy, con kia đi lấy chồng; nó lấy con trai một ông phó lí, nhà có của.(c) Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khóe mắt tôi đã cay cay.Tiếng việt:CÂU GHÉPI. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉPII. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU 1/ Dùng dấu câu 2/ Dùng từ có tác dụng nối Dùng dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.TIẾT 43(d) Vẫn như mọi hôm, tôi đọc và nó chép. (e) Lam có đến buổi chia tay nhưng cả lớp không ai biết.(g) Mẹ nó chưa đánh, nó đã kêu toáng lên.(h) Vì trời mưa to nên em đến trường muộn gần 10 phút. Qua đình ngả nón trông đìnhĐình bao nhiêu ngói, em thương mình bấy nhiêu.Tiếng việt:CÂU GHÉPI. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉPII. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU 1/ Dùng dấu câu: 2/ Dùng từ có tác dụng nối Dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.- Nối bằng một quan hệ từ: và, nhưng, bởi thế, vì, do, - Nối bằng một cặp quan hệ từ: tuy  nhưng, vì  nên, do nên, nếu  thì, sở dĩ  mà, - Nối bằng một cặp phó từ, đại từ, chỉ từ: chưađã, càngcàng, bao nhiêubấy nhiêu, saovậy, đâu đấy,  3/ Ghi nhớ (112/sgk)III. LUYỆN TẬPTIẾT 43Tiếng việt:CÂU GHÉPI. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉPII. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂUIII. LUYỆN TẬPBài 1 (113/sgk) (a)–Câu ghép: Câu 3, 4, 5, 6, 7.–Các vế nối với nhau bằng:+Dấu phẩy (Câu 3, 4, 5, 6, 7)+Cặp phó từ “cómới” (Câu 4)+Cặp quan hệ từ “Nếuchốc nữa” (Câu 7)TIẾT 43Bài 1 (113/sgk)(b)–Câu ghép: Câu 1, 2.III. LUYỆN TẬP –Câu 1: Nối bằng dấu phẩy, cặp phó từ “chưađã”. –Câu 2: Nối bằng dấu phẩy, cặp quan hệ từ “Gíathì” (ẩn vế sau).(c) Câu 2: Nối bằng dấu phẩy, dấu hai chấm. (d) Câu 3: Nối bằng dấu phẩy, quan hệ từ “nếu, bởi vì”. Bài 2 (113/sgk) Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từIII. LUYỆN TẬP Bài 3 (113/sgk) Chuyển những câu ghép vừa đặt bằng cách bỏ bớt một quan hệ từ hoặc đảo trật tự các vế câu DẶN DÒ-Học bài, làm bài tập còn lại.-Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.	+Đọc và trả lời câu hỏi.	+Tìm một số văn bản thuyết minh mà em biết.XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM

File đính kèm:

  • pptcau_ghep.ppt