Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 49: Bài toán dân số (Thái An)

Bố cục: 3 phần

+ Phần 1: Từ đầu -> sáng mắt ra

 ND: Giới thiệu về bài toán dân số

+ Phần 2: Tiếp -> ô thứ 31 của bàn cờ:

 ND: Bản chất và thực tế của bài toán dân số

+ Phần 3: Còn lại

 ND: Suy ngẫm về bài toán dân số

 

ppt15 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 49: Bài toán dân số (Thái An), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
BÀI TOÁN DÂN SỐTIẾT 49CHÀO MỪNG CÁC THẦY Cễ THAO GIẢNG 20/11Bà Valentina Vassilyeva ở Nga thế kỉ XVIII đó lập kỷ lục thế giới là bà mẹ cú nhiều con nhất khi bà sinh được... 69 người con, trong đú cú 16 lần sinh đụi, 7 lần sinh ba, 4 lần sinh tư. Và từ năm 1725 đến năm 1765 bà đó sinh 27 lần và 67 trong 69 người con của cụ đều khỏe mạnh. + Bố cục: 3 phầnI. Tìm hiểu chung. 1. Đọc và tìm hiểu chú thích. 2. Tìm hiều chung về văn bản + Thể loại: Văn bản nhật dụng + Phương thức: Nghị luận và thuyết minh+ Phần 1: Từ đầu -> sáng mắt ra ND: Giới thiệu về bài toán dân số+ Phần 2: Tiếp -> ô thứ 31 của bàn cờ: ND: Bản chất và thực tế của bài toán dân số+ Phần 3: Còn lại ND: Suy ngẫm về bài toán dân sốII. Phân tích1) Giới thiệu về bài toán dân số- Bài toán được đặt ra từ thời cổ đại- Lúc đầu: Không tin vì trước thời cổ đại không đặt ra kế hoạch hóa gia đình- Sau đó: sáng mắt ra -> hiểu vấn đề về sự bùng nổ dân sốNT: Đưa ra tình huống có vấn đề nhằm kích thích tò mò hấp dẫn* Qua đó cho thấy bài toán dân số được đặt ra từ thời cổ đại 2) Bản chất và thựu tế của bài toán dân số3 luận điểm tương ứng với 3 đoạn văn + LĐ 1: Bài toán cổ về số thóc thách cưới + LĐ 2: Đối chiếu dân số và số thóc thách cưới + LĐ 3: Thực tế của bài toán dân số a) Bài toán cổ về số thóc thách cưới Có 1 bàn cờ 64 ô Ô thứ 1 đặt 1 hạt thóc, ô thứ 2 gấp đôi số hạt thóc của ô trước nó 2) Bản chất và thực tế của bài toán dân số256128643216Số thóc vô cùng lớn, có thể phủ khắp bề mặt trái đất này!2) Bản chất và thựu tế của bài toán dân sốa) Bài toán cổ về số thóc thách cướiCó 1 bàn cờ 64 ô- Ô thứ 1 đặt 1 hạt thóc, ô thứ 2 gấp đôi số hạt thóc của ô trước nó - Ban đầu : coi thường vì tưởng ít Sau đó: Không ai có đủ vì số thóc quá lớn có thể phủ khắp bề mặt trái đất* Là điểm đối trọng cho sự so sánh gia tăng dân số Nt: Số liệu cụ thể, cách kể gây bất ngờ, tạo hứng thúGiả sử: Ban đầu có 2 người* Tốc độ gia tăng dân số của loài người quá nhanh.b) Thực tế của bài toán dân sốĐến 1995: dân số thế giới là 5,3 tỉ ngườiĐứng ở ô 30 với điều kiện mỗi cặp vợ chỉ có 2 con -> cấp số nhân có công bội là 2Ban đầu: có 2 ngườiĐến năm 1995c) Thực tế của bài toán dân sốấn Độ4,5Nêpan6,3Ruanda8,1Tandania6,7Madagatca6,6Châu phi5,8Việt Nam3,7Khả năng sinh của phụ nữ rất cao. Tỉ lệ sinh rất cao, dân số phát triển mạnh chủ yếu là châu Phi và châu á c) Thực tế của bài toán dân sốấn Độ4,5Nêpan6,3Ruanda8,1Tandania6,7Madagatca6,6Châu phi5,8Việt Nam3,7Khả năng sinh của phụ nữ rất cao. Tỉ lệ sinh rất cao, dân số phát triển mạnh chủ yếu là châu Phi và châu á * Dân số tăng nhanh đi liền với kinh tế văn hoá kém phát triển.31Năm19955,63 Tỷ30Tỉ lệ sinh hàng năm tăng 1,73 và 1,57 như năm 1990 đến 2015 dân số thế giới là hơn 7 tỉ người * Tốc độ gia tăng dân số theo cấp số nhân và chưa có dấu hiệu dừng lạiNăm 20157 Tỷ3. Suy ngẫm về bài toán dân số- Đừng để con người có diện tích bằng 1 hạt thóc Vì dân số tăng nhanh, trong khi diện tích đất đai không tăng lên- Làm chậm chặng đường đến ô 64, đó là con đường tồn tại của con ngườiĐó là con đường "tồn tại hay không tồn tại" của chính con người"-> Thái độ trăn trở về bùng nổ dân số. Vì dân số tăng sẽ tạo áp lực lên môi trường sống, chất lượng cuộc sống thay đổi, dẫn tới đói nghèo và lạc hậuBảng thống kê dân số	Năm200120022011Việt Nam78.679.784.7Thế giới6.114.135.0006.215.431.0007 , 078 , 117 , 064

File đính kèm:

  • ppttiet_49_Bai_toan_dan_so_Co_the_dung_Thao_giang.ppt